2 DE ON TAP CUOI NAM LOP 5( TIEP)- DE 9,10
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hiên |
Ngày 10/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: 2 DE ON TAP CUOI NAM LOP 5( TIEP)- DE 9,10 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
đề ôn tập cuối năm – khối 5
Đề 9
Phần 1: Viết vào giấy kiểm tra các đáp án đúng.
1. Tỉ số phần trăm của 12 và 25 là:
A. 0,48% B. 48% C. 4,8% D. 480%
2. 34% của 27 là:
A. 91,8 B. 9,18 C. 918 D. 9180
3. Hình tam giác có độ dài đáy m và chiều cao m thì có diện tích:
A. m2 B. m2 C. 20 m2 D. 40 m2
4. Khoảng thời gian từ 5 giờ 20 phút đến 6 giờ kém 20 phút là:
A. 1 giờ 40 phút B. 20 phút C. 40 phút D. 1 giờ
5. 55 phút 12 giây = … phút
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 55,02 B. 55,5 C. 55,12 D. 55,2
Phần 2:
Bài 1: Tính
a. ( 34,7 + 8,5 ) : 0,5 b. 0,5 ( 9,34 – 12,4 : 10 )
Bài 2: Cho biểu thức A = ( x + :
a. Tính giá trị của A với x =
b. Tìm x với A = 5
Bài 3: Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 45 m, đáy nhỏ bằng đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy.
a. Tính diện tích mảnh đất hình thang trên?
b. Người ta mở rộng mảnh đất hình thang trên bằng cách giữ nguyên đáy lớn, kéo dài đáy nhỏ về hai phía để được mảnh đất hình chữ nhật. Tính tỉ số phần trăm diện tích mới được mở rộng so với diện tích hình thang ban đầu.
Bài 4: Tìm 3 phân số thích hợp để điền vào chỗ chấm sao cho:
< … < … < … <
đề ôn tập cuối năm – khối 5
Đề 10
Phần 1: Viết vào bài làm của em chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng.
1. Một lớp học có 16 học sinh nam và ít hơn số học sinh nữ là 8 em. Như vậy, tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là:
A. 0,6% B. 60% C. 50% D. 40%
2. Số học sinh giỏi của khối lớp 5 là 54 em, chiếm 60% số học sinh cả khối. Như vậy khối 5 có:
A. 32 học sinh B. 50 học sinh
C. 90 học sinh D. 89 học sinh
3. Cho 3 m3 25 dm3 = … m3
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3,205 B. 3,250 C. 3,025 D. 3,25
4. Cho 5ngày 6giờ = … ngày
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 5,25 B. 5,6 C. 5,06 D. 5,4
5 . Diện tích của phần gạch chéo trong hình chữ nhật dưới đây là:
A. 34 cm2 B. 20 cm2 C. 24 cm2 D. 14 cm2
12 cm
4 cm
5cm
Phần 2:
Bài 1: Tìm x
a. 4,75 + x = 2,4 5,6 b. x – 7,3 = 13,8 + 9,37
c. 0,16 : x = 2 – 0,4 d. X 4,5 + 2,4 X = 68,43 – 9,78
Bài 2: Một ô tô khởi hành từ A lúc 9 giờ 15 phút với vận tốc 40,5 km/giờ. Hỏi ô tô đến B vào lúc nào, biết rằng quãng đường AB dài 97,2 km và giữa đường ô tô nghỉ 30 phút.
Bài 3: Một mảnh đất hình thang có diện tích 455 m2, chiều cao
Đề 9
Phần 1: Viết vào giấy kiểm tra các đáp án đúng.
1. Tỉ số phần trăm của 12 và 25 là:
A. 0,48% B. 48% C. 4,8% D. 480%
2. 34% của 27 là:
A. 91,8 B. 9,18 C. 918 D. 9180
3. Hình tam giác có độ dài đáy m và chiều cao m thì có diện tích:
A. m2 B. m2 C. 20 m2 D. 40 m2
4. Khoảng thời gian từ 5 giờ 20 phút đến 6 giờ kém 20 phút là:
A. 1 giờ 40 phút B. 20 phút C. 40 phút D. 1 giờ
5. 55 phút 12 giây = … phút
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 55,02 B. 55,5 C. 55,12 D. 55,2
Phần 2:
Bài 1: Tính
a. ( 34,7 + 8,5 ) : 0,5 b. 0,5 ( 9,34 – 12,4 : 10 )
Bài 2: Cho biểu thức A = ( x + :
a. Tính giá trị của A với x =
b. Tìm x với A = 5
Bài 3: Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 45 m, đáy nhỏ bằng đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy.
a. Tính diện tích mảnh đất hình thang trên?
b. Người ta mở rộng mảnh đất hình thang trên bằng cách giữ nguyên đáy lớn, kéo dài đáy nhỏ về hai phía để được mảnh đất hình chữ nhật. Tính tỉ số phần trăm diện tích mới được mở rộng so với diện tích hình thang ban đầu.
Bài 4: Tìm 3 phân số thích hợp để điền vào chỗ chấm sao cho:
< … < … < … <
đề ôn tập cuối năm – khối 5
Đề 10
Phần 1: Viết vào bài làm của em chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng.
1. Một lớp học có 16 học sinh nam và ít hơn số học sinh nữ là 8 em. Như vậy, tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là:
A. 0,6% B. 60% C. 50% D. 40%
2. Số học sinh giỏi của khối lớp 5 là 54 em, chiếm 60% số học sinh cả khối. Như vậy khối 5 có:
A. 32 học sinh B. 50 học sinh
C. 90 học sinh D. 89 học sinh
3. Cho 3 m3 25 dm3 = … m3
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3,205 B. 3,250 C. 3,025 D. 3,25
4. Cho 5ngày 6giờ = … ngày
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 5,25 B. 5,6 C. 5,06 D. 5,4
5 . Diện tích của phần gạch chéo trong hình chữ nhật dưới đây là:
A. 34 cm2 B. 20 cm2 C. 24 cm2 D. 14 cm2
12 cm
4 cm
5cm
Phần 2:
Bài 1: Tìm x
a. 4,75 + x = 2,4 5,6 b. x – 7,3 = 13,8 + 9,37
c. 0,16 : x = 2 – 0,4 d. X 4,5 + 2,4 X = 68,43 – 9,78
Bài 2: Một ô tô khởi hành từ A lúc 9 giờ 15 phút với vận tốc 40,5 km/giờ. Hỏi ô tô đến B vào lúc nào, biết rằng quãng đường AB dài 97,2 km và giữa đường ô tô nghỉ 30 phút.
Bài 3: Một mảnh đất hình thang có diện tích 455 m2, chiều cao
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Hiên
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)