2 ĐỀ LÍ THI VÀO 10 CHUYÊN LONG AN 2015
Chia sẻ bởi Phạm Huy Hoạt |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: 2 ĐỀ LÍ THI VÀO 10 CHUYÊN LONG AN 2015 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
2 ĐỀ LÍ THI VÀO 10 CHUYÊN LONG AN 2014-2015
Câu 1: (1,5 điểm)
Hai người cùng đi xe đạp từ A đến B (AB = 12 km). Người thứ nhất đi với vận tốc 16km/h. Người thứ hai khởi hành sau người thứ nhất 9 phút và đến nơi sau người thứ nhất 12 phút.
a) Tìm vận tốc của người thứ hai.
b) Để đến nơi cùng lúc với người thứ nhất thì người thứ hai phải đi với vận tốc bao nhiêu?
Câu 2: (1,5 điểm)
Hai quả cầu bằng nhôm giống hệt nhau có cùng khối lượng được treo vào hai đầu M và N của một thanh kim loại mảnh, nhẹ. Thanh được giữ thăng bằng nhờ dây mắc tại điểm O (như hình vẽ 1). Biết OM = ON = 25cm. Nhúng quả cầu ở đầu M vào nước thì thấy thanh MN mất cân bằng. Để thanh cân bằng trở lại phải dời điểm treo O về phía nào và dời một đoạn bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là D = 1g/cm3 và của nhôm là D0 = 2,7 g/cm3.
Câu 3: (1,0 điểm)
Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng m1 = 1,5kg được nung tới nhiệt độ 6000C vào một hỗn hợp nước và nước đá ở O0C. Hỗn hợp có khối lượng tổng cộng là m= 1,5 kg. Tính khối lượng nước đá có trong hỗn hợp. Biết nhiệt độ cuối cùng của hệ là 50. Cho nhiệt dung riêng của thép là c, của nước là ; nhiệt nóng chảy của nước đá là
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 2. Trong đó không đổi. Ampe kế có điện trở lí tưởng, các dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Xác định số chỉ của ampe kế.
b) Thay điện trở bằng điện trở . Xác định số chỉ của ampe kế.
Câu 5: (1,5 điểm)
Một thấu kính hội tụ L có tiêu cự f = 20cm. Đặt vật sáng AB (A nằm trên trục chính của thấu kính) trước thấu kính người ta thấy qua thấu kính vật AB cho ảnh ngược chiều cao gấp 2 lần vật.
a) Xác định vị trí đặt vật AB ? Vẽ hình?
b) Giữ nguyên vị trí thấu kính L, phải dịch chuyển vật sáng AB dọc theo trục chính của thấu kính theo chiều nào và cách vị trí ban đầu một đoạn bằng bao nhiêu để ảnh của vật AB lúc này vẫn cao gấp 2 lần vật.
Câu 6: (2,0 điểm)
Một ấm bằng nhôm có khối lượng 500g chứa 250g nước ở . Người ta dùng một bếp điện 220V – 1000W để đun sôi nước, hiệu suất của bếp là 85% . Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm làvà của nước là . Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường.
a) Tính thời gian cần thiết để đun sôi nước khi bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế định mức.
b) Khi hiệu điện thế trên lưới sụt xuống 190V thì thời gian cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu?
Câu 7: (1,0 điểm)
Cho một nguồn điện, một ampe kế, một điện trở R đã biết giá trị, một vật dẫn có điện trở X chưa biết giá trị, các dây dẫn điện. Coi ampe kế có điện trở không đáng kể. Hãy vẽ sơ đồ và nêu phương án xác định điện trở X của vật dẫn.
Câu 1. (1,5 điểm)
Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc không đổi = 60 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 15 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc không đổi = 30 km/h thì sẽ đến B trễ hơn 30 phút so với thời gian quy định. Biết đoạn đường từ A đến B là một đoạn thẳng.
a) Tìm chiều dài đoạn đường AB và thời gian quy định t.
b) Để chuyển động từ A đến B theo đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C (C thuộc AB) với vận tốc không đổi = 60km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc không đổi=30km/h. Tìm AC.
Câu 2. (1,5 điểm)
Hai anh em Hưng và Sơn cùng ở một nhà cách trường 13,5 km mà chỉ có một xe đạp không chở nhau được. Vận tốc không đổi của Hưng khi đi bộ và khi đi xe đạp lần lượt là 5km/h và 15km/h, của Sơn là 4km/h và 12km/h. Nếu muốn xuất phát và đến nơi cùng một
Câu 1: (1,5 điểm)
Hai người cùng đi xe đạp từ A đến B (AB = 12 km). Người thứ nhất đi với vận tốc 16km/h. Người thứ hai khởi hành sau người thứ nhất 9 phút và đến nơi sau người thứ nhất 12 phút.
a) Tìm vận tốc của người thứ hai.
b) Để đến nơi cùng lúc với người thứ nhất thì người thứ hai phải đi với vận tốc bao nhiêu?
Câu 2: (1,5 điểm)
Hai quả cầu bằng nhôm giống hệt nhau có cùng khối lượng được treo vào hai đầu M và N của một thanh kim loại mảnh, nhẹ. Thanh được giữ thăng bằng nhờ dây mắc tại điểm O (như hình vẽ 1). Biết OM = ON = 25cm. Nhúng quả cầu ở đầu M vào nước thì thấy thanh MN mất cân bằng. Để thanh cân bằng trở lại phải dời điểm treo O về phía nào và dời một đoạn bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là D = 1g/cm3 và của nhôm là D0 = 2,7 g/cm3.
Câu 3: (1,0 điểm)
Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng m1 = 1,5kg được nung tới nhiệt độ 6000C vào một hỗn hợp nước và nước đá ở O0C. Hỗn hợp có khối lượng tổng cộng là m= 1,5 kg. Tính khối lượng nước đá có trong hỗn hợp. Biết nhiệt độ cuối cùng của hệ là 50. Cho nhiệt dung riêng của thép là c, của nước là ; nhiệt nóng chảy của nước đá là
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 2. Trong đó không đổi. Ampe kế có điện trở lí tưởng, các dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Xác định số chỉ của ampe kế.
b) Thay điện trở bằng điện trở . Xác định số chỉ của ampe kế.
Câu 5: (1,5 điểm)
Một thấu kính hội tụ L có tiêu cự f = 20cm. Đặt vật sáng AB (A nằm trên trục chính của thấu kính) trước thấu kính người ta thấy qua thấu kính vật AB cho ảnh ngược chiều cao gấp 2 lần vật.
a) Xác định vị trí đặt vật AB ? Vẽ hình?
b) Giữ nguyên vị trí thấu kính L, phải dịch chuyển vật sáng AB dọc theo trục chính của thấu kính theo chiều nào và cách vị trí ban đầu một đoạn bằng bao nhiêu để ảnh của vật AB lúc này vẫn cao gấp 2 lần vật.
Câu 6: (2,0 điểm)
Một ấm bằng nhôm có khối lượng 500g chứa 250g nước ở . Người ta dùng một bếp điện 220V – 1000W để đun sôi nước, hiệu suất của bếp là 85% . Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm làvà của nước là . Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường.
a) Tính thời gian cần thiết để đun sôi nước khi bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế định mức.
b) Khi hiệu điện thế trên lưới sụt xuống 190V thì thời gian cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu?
Câu 7: (1,0 điểm)
Cho một nguồn điện, một ampe kế, một điện trở R đã biết giá trị, một vật dẫn có điện trở X chưa biết giá trị, các dây dẫn điện. Coi ampe kế có điện trở không đáng kể. Hãy vẽ sơ đồ và nêu phương án xác định điện trở X của vật dẫn.
Câu 1. (1,5 điểm)
Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc không đổi = 60 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 15 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc không đổi = 30 km/h thì sẽ đến B trễ hơn 30 phút so với thời gian quy định. Biết đoạn đường từ A đến B là một đoạn thẳng.
a) Tìm chiều dài đoạn đường AB và thời gian quy định t.
b) Để chuyển động từ A đến B theo đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C (C thuộc AB) với vận tốc không đổi = 60km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc không đổi=30km/h. Tìm AC.
Câu 2. (1,5 điểm)
Hai anh em Hưng và Sơn cùng ở một nhà cách trường 13,5 km mà chỉ có một xe đạp không chở nhau được. Vận tốc không đổi của Hưng khi đi bộ và khi đi xe đạp lần lượt là 5km/h và 15km/h, của Sơn là 4km/h và 12km/h. Nếu muốn xuất phát và đến nơi cùng một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Huy Hoạt
Dung lượng: 25,02KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)