2 ĐỀ+ĐÂP ÁN THI HỌC KỲ I - LÝ 9(2014-2015)
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Yên |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: 2 ĐỀ+ĐÂP ÁN THI HỌC KỲ I - LÝ 9(2014-2015) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN VẬT LÍ 9 – LỚP 9
Thời gian: 45 phút
ĐỀ SỐ 04:
I/ Trắc nghiệm (3 đ) Chọn tất cả các phương án mà em cho là đúng ở mỗi câu sau:
Câu 1/ Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn:
A, Không đổi thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng không đổi
B, Tăng bao nhiêu vôn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu ampe.
C, Tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu lần
D, Tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó sẽ giảm bấy nhiêu lần
Câu 2/ Công thức có thể dùng tính điện trở dây dẫn là:
A, B, C, D,
Câu 3/ Một bóng đèn có ghi 6V- 3W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 3V. A, Bóng đèn này sáng yếu
B, Bóng đèn này sáng bình thường
C. Công suất của bóng đèn bằng 3W
D. Công suất bóng đèn nhỏ hơn 3W
Câu 4/ Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây dẫn sẽ tăng lên 4 lần khi:A, Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng lên 2 lần
B, Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng lên 2 lần
C, Điện trở của dây dẫn đó tăng lên 2 lần
D, Điện trở của dây dẫn đó tăng lên 4 lần
Câu 5/ Trường hợp nào sau đây trong cuộn dây dẫn kín sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng:
A, Để một cực của nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây
B, Giữ nam châm đứng yên rồi đưa một đầu của cuộn dây lại gần nam châm
C, Giữ cuộn dây đứng yên rồi đưa một cực của nam châm lại gần cuộn dây
D, Cho cuộn dây quay trong không khí.
Câu 6/ Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng:A, Khi để kim nam châm tự do cân bằng, đầu chỉ hướng Bắc là cực nam.
B, Khi đưa hai cực của hai nam châm lại gần nhau, chúng hút nhau khi các cực khác tên
C, Đầu nào của nam châm được sơn màu đỏ là cực bắc
D, Nam châm nào cũng có hai cực
II/ Tự luận (7 đ)
Câu 1/ Phát biểu qui tắc bàn tay trái? (1,5 đ)
Câu 2/ Phát biểu định luật Jun-Lenxơ? (1,5đ)
Câu 3/ Cho đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi (12V-6W) và một biến trở mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 18V sao cho đèn sáng bình thường.
a/ Tính điện trở của bóng đèn. (1 đ)
b/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. (1 đ)
c/ Tính công suất điện của biến trở và công suất điện của đoạn mạch (1 đ)
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra ở biến trở trong 1 phút. ( 1 đ)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm
Chọn đúng mỗi phương án ở mỗi câu cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
A, C
B, D
A, D
A, B
A, C
B, D
II/ Tự luận
Câu 1/ Phát biểu đúng qui tắc bàn tay trái như sách giáo khoa 1,5 đ
Câu 2/ Phát biểu đúng định luật Jun-Lenxơ như sách giáo khoa 1,5 đ
Câu 3/ a) Tính điện trở của bóng đèn: Rđ = U2/P = 122/6 = 24 1 đ
b)
- Cường độ dòng điện trong mạch: I = P/U = 6/12 = 0,5A 0,5 đ
- Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtd = 18/0,5 = 36 0,5 đ
c)
- Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở: Ub = U – Uđ = 18 – 12 = 6V 0,25 đ
- Công suất của biến trở: Pb = Ub.I = 6 . 0,5 = 3W 0,25 đ
Tính công suất điện của đoạn mạch : P = U.I = 18. 0,5 = 9W 0,5 đ
d) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở biến trở trong 1 phút
Qb = Pb.t = 3.60 = 180J 1 đ
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN VẬT LÍ 9 – LỚP 9
Thời gian: 45 phút
ĐỀ SỐ 04:
I/ Trắc nghiệm (3 đ) Chọn tất cả các phương án mà em cho là đúng ở mỗi câu sau:
Câu 1/ Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn:
A, Không đổi thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng không đổi
B, Tăng bao nhiêu vôn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu ampe.
C, Tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu lần
D, Tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó sẽ giảm bấy nhiêu lần
Câu 2/ Công thức có thể dùng tính điện trở dây dẫn là:
A, B, C, D,
Câu 3/ Một bóng đèn có ghi 6V- 3W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 3V. A, Bóng đèn này sáng yếu
B, Bóng đèn này sáng bình thường
C. Công suất của bóng đèn bằng 3W
D. Công suất bóng đèn nhỏ hơn 3W
Câu 4/ Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây dẫn sẽ tăng lên 4 lần khi:A, Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng lên 2 lần
B, Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng lên 2 lần
C, Điện trở của dây dẫn đó tăng lên 2 lần
D, Điện trở của dây dẫn đó tăng lên 4 lần
Câu 5/ Trường hợp nào sau đây trong cuộn dây dẫn kín sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng:
A, Để một cực của nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây
B, Giữ nam châm đứng yên rồi đưa một đầu của cuộn dây lại gần nam châm
C, Giữ cuộn dây đứng yên rồi đưa một cực của nam châm lại gần cuộn dây
D, Cho cuộn dây quay trong không khí.
Câu 6/ Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng:A, Khi để kim nam châm tự do cân bằng, đầu chỉ hướng Bắc là cực nam.
B, Khi đưa hai cực của hai nam châm lại gần nhau, chúng hút nhau khi các cực khác tên
C, Đầu nào của nam châm được sơn màu đỏ là cực bắc
D, Nam châm nào cũng có hai cực
II/ Tự luận (7 đ)
Câu 1/ Phát biểu qui tắc bàn tay trái? (1,5 đ)
Câu 2/ Phát biểu định luật Jun-Lenxơ? (1,5đ)
Câu 3/ Cho đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi (12V-6W) và một biến trở mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 18V sao cho đèn sáng bình thường.
a/ Tính điện trở của bóng đèn. (1 đ)
b/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. (1 đ)
c/ Tính công suất điện của biến trở và công suất điện của đoạn mạch (1 đ)
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra ở biến trở trong 1 phút. ( 1 đ)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm
Chọn đúng mỗi phương án ở mỗi câu cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
A, C
B, D
A, D
A, B
A, C
B, D
II/ Tự luận
Câu 1/ Phát biểu đúng qui tắc bàn tay trái như sách giáo khoa 1,5 đ
Câu 2/ Phát biểu đúng định luật Jun-Lenxơ như sách giáo khoa 1,5 đ
Câu 3/ a) Tính điện trở của bóng đèn: Rđ = U2/P = 122/6 = 24 1 đ
b)
- Cường độ dòng điện trong mạch: I = P/U = 6/12 = 0,5A 0,5 đ
- Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtd = 18/0,5 = 36 0,5 đ
c)
- Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở: Ub = U – Uđ = 18 – 12 = 6V 0,25 đ
- Công suất của biến trở: Pb = Ub.I = 6 . 0,5 = 3W 0,25 đ
Tính công suất điện của đoạn mạch : P = U.I = 18. 0,5 = 9W 0,5 đ
d) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở biến trở trong 1 phút
Qb = Pb.t = 3.60 = 180J 1 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Yên
Dung lượng: 29,82KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)