2 đề - ĐA kt 1 tiết VL 8 (T 7)
Chia sẻ bởi Đoàn Thúy Hoà |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: 2 đề - ĐA kt 1 tiết VL 8 (T 7) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT
MÔN: VẬT LÝ LỚP: 8
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2014 - 2015
ĐỀ CHẴN
Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (4 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng?
a. Ô tô chuyển động so với mặt đường. b. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
c. Ô tô chuyển động so với người lái xe. d. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng?
a. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
b. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
c. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
d. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 3: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô đang:
a. Đột ngột giảm vận tốc b. Đột ngột tăng vận tốc.
c. Đột ngột rẽ trái d. Đột ngột rẽ phải.
Câu 4 : Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng?
a. b. c. d. Công thức b và c đúng.
Câu 5: Đơn vị của vận tốc là :
a. km.h b. m/s c. m.s d. s/m
Câu 6: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động ?
a . Quăng đường chuyển động dài hay ngắn
b. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm
c. Thời gian chuyển động lớn hay nhỏ
d. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7 : Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn?
a. Lăn vật b. Kéo vật.
c. Cả hai cách như nhau d. Không so sánh được.
Câu 8 : Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12,5 km/h. Quãng đường người đó đi được là :
a. 22,5 km. b. 30 km c. 12,5 km d. 25 km.
Tự luận:
Câu 9: Một xe khách đang chuyển động trên đường thẳng bỗng đột ngột tăng tốc. Hỏi
hành khách ngồi trên xe bị ngã về phía nào? giải thích?(1,5 đ)
Câu 10: Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N) (1,5 đ)
Câu 11: Một người đi xe đạp từ A đến B. Trong đoạn đường đầu người đó đi mất 10 phút với vận tốc 15km/h. Đoạn đường còn lại mất 30 phút, với vận tốc 12 km/h.
Hỏi đoạn đường AB dài bao nhiêu Km? (2đ)
Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường.(1đ)
Học sinh làm bài vào đề -Chúc các em làm bài tốt
TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT
MÔN: VẬT LÝ LỚP: 8
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2013 - 2014
ĐỀ LẺ
Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (4 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
B. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động
C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
D. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
Câu 2: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động ?
A . Quăng đường chuyển động dài hay ngắn
B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT
MÔN: VẬT LÝ LỚP: 8
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2014 - 2015
ĐỀ CHẴN
Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (4 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng?
a. Ô tô chuyển động so với mặt đường. b. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
c. Ô tô chuyển động so với người lái xe. d. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng?
a. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
b. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
c. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
d. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 3: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô đang:
a. Đột ngột giảm vận tốc b. Đột ngột tăng vận tốc.
c. Đột ngột rẽ trái d. Đột ngột rẽ phải.
Câu 4 : Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng?
a. b. c. d. Công thức b và c đúng.
Câu 5: Đơn vị của vận tốc là :
a. km.h b. m/s c. m.s d. s/m
Câu 6: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động ?
a . Quăng đường chuyển động dài hay ngắn
b. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm
c. Thời gian chuyển động lớn hay nhỏ
d. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7 : Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn?
a. Lăn vật b. Kéo vật.
c. Cả hai cách như nhau d. Không so sánh được.
Câu 8 : Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12,5 km/h. Quãng đường người đó đi được là :
a. 22,5 km. b. 30 km c. 12,5 km d. 25 km.
Tự luận:
Câu 9: Một xe khách đang chuyển động trên đường thẳng bỗng đột ngột tăng tốc. Hỏi
hành khách ngồi trên xe bị ngã về phía nào? giải thích?(1,5 đ)
Câu 10: Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N) (1,5 đ)
Câu 11: Một người đi xe đạp từ A đến B. Trong đoạn đường đầu người đó đi mất 10 phút với vận tốc 15km/h. Đoạn đường còn lại mất 30 phút, với vận tốc 12 km/h.
Hỏi đoạn đường AB dài bao nhiêu Km? (2đ)
Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường.(1đ)
Học sinh làm bài vào đề -Chúc các em làm bài tốt
TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT
MÔN: VẬT LÝ LỚP: 8
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2013 - 2014
ĐỀ LẺ
Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (4 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
B. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động
C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
D. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
Câu 2: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động ?
A . Quăng đường chuyển động dài hay ngắn
B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thúy Hoà
Dung lượng: 108,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)