19 bai tap ve dien xoay chieu lop 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Đại |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: 19 bai tap ve dien xoay chieu lop 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ:U=12V, R1=R2=6Ω, R3=12Ω, R4=6Ω.
a)Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
b)Nối M và N bằng một vôn kế ó điện trở rất lớn thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Cực dương của vôn kế được nối vào điểm nào?
c) Nối M và N bằng một Ampe kế A có điện trở không đáng kể thì Ampe kế chỉ bao nhiêu?
d) nối M và N bằng một bóng đèn loại nào thì đèn sáng bình thường?
Bài 2: (2,5 điểm)Cho mạch điện như hình vẽ.Nguồn điện có hiệu
điện thế không đổi UMN = 36V.Các điện trở có giá trị : r = 1,5( ;
R1 = 6(, R2 = 1,5(, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB =
10(.
Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6W.
Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất.Tính công suất của R2 lúc này?
Bài 3: (2,5 điểm)Có 3 đèn Đ1, Đ2 và
Đ3 mắc vào nguồn hiệu điện thế U =
30V không đổi qua đệin trở r như 2 sơ
đồ bên.Biết 2 đèn Đ1và Đ2 giống nhau
trong cả 2 sơ đồ bên cả 3 đèn đều sáng
bình thường.
So sánh cường độ dòng điện định
mức và hiệu điện thế định mức giữa các đèn?Chọn cách mắc ở sơ đồ nào có lợi hơn?Tại sao?
Tìm hiệu điện thế định mức đối với mỗi đèn?
Với sơ đồ 1, công suất nguồn cung cấp là P = 60W.Xác định công suất định mức của mỗi đèn?
Bµi 4 cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Nguồn điện không đổi UMN=150V, Ro=2, đèn Đ có công suất định mức p = 180 W (IĐ dịnh mức nhỏ hơn 6A ), Rb là điện trở,
1/ để đèn Đ sáng bình thường phải cho Rb = 18 ,. Tính hiệu điện thế định mức của đèn?
2/ Mắc song song đèn Đ với một đèn nữa gống hệt nó.Hỏi để cả 2 đèn cùng sáng bình thường phải tăng hay giảm Rb và tăng hay giảm bao nhiêu?
3/ Với nguồn và sơ đồ mạch điện trên có thể thắp sáng tối đa bao nhiêu đèn như đèn Đ?
Câu5:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Các empekế giống nhau và có điện trở RA , ampekế A3 chỉ giá trị I3= 4(A), ampekế A4 chỉ giá trị I4= 3(A)..Tìm chỉ số của các còn lại? Nếu biết UMN = 28 (V). Hãy tìm R, RA?
Câu6Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R0 là điện trở toàn phần của biến trở, Rb là điện trở của bếp điện. Cho R0 = Rb , điện trở của dây nối không đáng kể, hiệu điện thế U của nguồn không đổi. Con chạy C nằm ở chính giữa biến trở.Tính hiệu suất của mạch điện. Coi hiệu suất tiêu thụ trên bếp là có ích.
Bài 7:
Cho mạch điện như hình vẽ có R1 = R2 = R3 = 40 ,
R4 = 40 . Ampe kế chit 0,5 A
a, Tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
b, Tính cường độn dòng điện qua các điện trở,
qua mạch chính
c, Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoàn vị Ampe kế và nguồn điện U, thì Ampe kế chỉ bao nhiêu? Biết Ampe kế là dụng cụ lý tưởng.
Bài 8:
Cho một điện trở AB có RAB = 1 Trên AB người ta mắc thêm hai con chạy M và N.
Nối điện trở AB vào mạch theo sơ đồ như hình vẽ. Cho U = 9V
a, Tính công suất tỏa nhiệt trên AB khi:
RAM = RMB = 40 , RMN = 0,5
b, Khi M và N di chuyển trên AB (Nhưng vẫn giữ đúng thứ tụ như trên hình vẽ ) thì với những giá trị nào của các điện trở RAM ; RMN ; RMB để cường độ dòng điện qua mạch chính đạt cực tiểu? tính giá trị cực tiểu đó?
Bài 9
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V;
R1 = 2 ; Ra = 0 ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6 .
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này
vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 10:
Cho mạch điện như hình vẽ sau:
R1 = 40 ; R2 = 30 ;
a)Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
b)Nối M và N bằng một vôn kế ó điện trở rất lớn thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Cực dương của vôn kế được nối vào điểm nào?
c) Nối M và N bằng một Ampe kế A có điện trở không đáng kể thì Ampe kế chỉ bao nhiêu?
d) nối M và N bằng một bóng đèn loại nào thì đèn sáng bình thường?
Bài 2: (2,5 điểm)Cho mạch điện như hình vẽ.Nguồn điện có hiệu
điện thế không đổi UMN = 36V.Các điện trở có giá trị : r = 1,5( ;
R1 = 6(, R2 = 1,5(, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB =
10(.
Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6W.
Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất.Tính công suất của R2 lúc này?
Bài 3: (2,5 điểm)Có 3 đèn Đ1, Đ2 và
Đ3 mắc vào nguồn hiệu điện thế U =
30V không đổi qua đệin trở r như 2 sơ
đồ bên.Biết 2 đèn Đ1và Đ2 giống nhau
trong cả 2 sơ đồ bên cả 3 đèn đều sáng
bình thường.
So sánh cường độ dòng điện định
mức và hiệu điện thế định mức giữa các đèn?Chọn cách mắc ở sơ đồ nào có lợi hơn?Tại sao?
Tìm hiệu điện thế định mức đối với mỗi đèn?
Với sơ đồ 1, công suất nguồn cung cấp là P = 60W.Xác định công suất định mức của mỗi đèn?
Bµi 4 cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Nguồn điện không đổi UMN=150V, Ro=2, đèn Đ có công suất định mức p = 180 W (IĐ dịnh mức nhỏ hơn 6A ), Rb là điện trở,
1/ để đèn Đ sáng bình thường phải cho Rb = 18 ,. Tính hiệu điện thế định mức của đèn?
2/ Mắc song song đèn Đ với một đèn nữa gống hệt nó.Hỏi để cả 2 đèn cùng sáng bình thường phải tăng hay giảm Rb và tăng hay giảm bao nhiêu?
3/ Với nguồn và sơ đồ mạch điện trên có thể thắp sáng tối đa bao nhiêu đèn như đèn Đ?
Câu5:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Các empekế giống nhau và có điện trở RA , ampekế A3 chỉ giá trị I3= 4(A), ampekế A4 chỉ giá trị I4= 3(A)..Tìm chỉ số của các còn lại? Nếu biết UMN = 28 (V). Hãy tìm R, RA?
Câu6Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R0 là điện trở toàn phần của biến trở, Rb là điện trở của bếp điện. Cho R0 = Rb , điện trở của dây nối không đáng kể, hiệu điện thế U của nguồn không đổi. Con chạy C nằm ở chính giữa biến trở.Tính hiệu suất của mạch điện. Coi hiệu suất tiêu thụ trên bếp là có ích.
Bài 7:
Cho mạch điện như hình vẽ có R1 = R2 = R3 = 40 ,
R4 = 40 . Ampe kế chit 0,5 A
a, Tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
b, Tính cường độn dòng điện qua các điện trở,
qua mạch chính
c, Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoàn vị Ampe kế và nguồn điện U, thì Ampe kế chỉ bao nhiêu? Biết Ampe kế là dụng cụ lý tưởng.
Bài 8:
Cho một điện trở AB có RAB = 1 Trên AB người ta mắc thêm hai con chạy M và N.
Nối điện trở AB vào mạch theo sơ đồ như hình vẽ. Cho U = 9V
a, Tính công suất tỏa nhiệt trên AB khi:
RAM = RMB = 40 , RMN = 0,5
b, Khi M và N di chuyển trên AB (Nhưng vẫn giữ đúng thứ tụ như trên hình vẽ ) thì với những giá trị nào của các điện trở RAM ; RMN ; RMB để cường độ dòng điện qua mạch chính đạt cực tiểu? tính giá trị cực tiểu đó?
Bài 9
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V;
R1 = 2 ; Ra = 0 ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6 .
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này
vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 10:
Cho mạch điện như hình vẽ sau:
R1 = 40 ; R2 = 30 ;
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Đại
Dung lượng: 1,27MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)