19 bai boi duong hoc sinh gioi
Chia sẻ bởi Trần Doãn Huệ |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: 19 bai boi duong hoc sinh gioi thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1. Cho mạch điện như hình vẽ:U=12V, R1=R2=, R3=, R4=6Ω.
a)cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
b)Nối M và N bằng một vô kế có điện trở rất lớn thì vôn kế chỉ bao nhiêu? cực dương của vôn kế được nối vào điểm nào?
c)Nối M và N bằng một Ampe kế A có điện trở không đáng kể thì Ampe kế chỉ bao nhiêu?
d) Nối M và N bằng một bóng đèn loại nào thì đèn sáng bình thường?
Bài 2: (2,5 điểm)Cho mạch điện như hình vẽ.Nguồn điện có hiệu
điện thế không đổi UMN = 36V.Các điện trở có giá trị : r = 1,5( ;
R1 = 6(, R2 = 1,5(, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB =
10(.
Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6W.
Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất.Tính công suất của R2 lúc này?
Bài 3: (2,5 điểm)Có 3 đèn Đ1, Đ2 và
Đ3 mắc vào nguồn hiệu điện thế U =
30V không đổi qua đệin trở r như 2 sơ
đồ bên.Biết 2 đèn Đ1và Đ2 giống nhau
trong cả 2 sơ đồ bên cả 3 đèn đều sáng
bình thường.
So sánh cường độ dòng điện định
mức và hiệu điện thế định mức giữa các đèn?Chọn cách mắc ở sơ đồ nào có lợi hơn?Tại sao?
Tìm hiệu điện thế định mức đối với mỗi đèn?
Với sơ đồ 1, công suất nguồn cung cấp là P = 60W.Xác định công suất định mức của mỗi đèn?
Bài 4 Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Nguồn điện không đổi UMN=150V, Ro=2đèn Đ có công suất định mức P =180W (IĐ định mức nhỏ hơn 6A), Rb là biến trở.
1/ Để đèn Đ sáng bình thường phải cho Rb=18Tính hiệu điện thế định mức của đèn?
2/ Mắc song song đèn Đ với một đèn nữa giống hệt nó. Hỏi để cả 2 đèn cùng sáng bình thường phải tăng hay giảm Rb và tăng hay giảm bao nhiêu?
3/ Với nguồn và sơ đồ mạch điện trên có thể thắp sáng tối đa bao nhiêu đèn như đèn Đ?
Câu5:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Các empekế giống nhau và có điện trở RA , ampekế A3 chỉ giá trị I3= 4(A), ampekế A4 chỉ giá trị I4= 3(A)..Tìm chỉ số của các còn lại? Nếu biết UMN = 28 (V). Hãy tìm R, RA?
Câu6Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R0 là điện trở toàn phần của biến trở, Rb là điện trở của bếp điện. Cho R0 = Rb , điện trở của dây nối không đáng kể, hiệu điện thế U của nguồn không đổi. Con chạy C nằm ở chính giữa biến trở.Tính hiệu suất của mạch điện. Coi hiệu suất tiêu thụ trên bếp là có ích.
Bài 9
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V;
R1 = 2 ; Ra = 0 ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6 .
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này
vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 11:Cho mạch điện như hình vẽ:Vôn kiế V1 chỉ 5V,vôn kế V3 chỉ 1V.các vôn kế giống nhau.tìm số chỉ của vôn kế V2.
Bài 12: Cho mạch điện như hình vẽ .
a.tính UMN theo UAB ,R1, R2, R3, R4.
b.cho R1=2, R2=R3=3, R4=7,UAB=15V.Mắc vôn kế
a)cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
b)Nối M và N bằng một vô kế có điện trở rất lớn thì vôn kế chỉ bao nhiêu? cực dương của vôn kế được nối vào điểm nào?
c)Nối M và N bằng một Ampe kế A có điện trở không đáng kể thì Ampe kế chỉ bao nhiêu?
d) Nối M và N bằng một bóng đèn loại nào thì đèn sáng bình thường?
Bài 2: (2,5 điểm)Cho mạch điện như hình vẽ.Nguồn điện có hiệu
điện thế không đổi UMN = 36V.Các điện trở có giá trị : r = 1,5( ;
R1 = 6(, R2 = 1,5(, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB =
10(.
Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6W.
Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất.Tính công suất của R2 lúc này?
Bài 3: (2,5 điểm)Có 3 đèn Đ1, Đ2 và
Đ3 mắc vào nguồn hiệu điện thế U =
30V không đổi qua đệin trở r như 2 sơ
đồ bên.Biết 2 đèn Đ1và Đ2 giống nhau
trong cả 2 sơ đồ bên cả 3 đèn đều sáng
bình thường.
So sánh cường độ dòng điện định
mức và hiệu điện thế định mức giữa các đèn?Chọn cách mắc ở sơ đồ nào có lợi hơn?Tại sao?
Tìm hiệu điện thế định mức đối với mỗi đèn?
Với sơ đồ 1, công suất nguồn cung cấp là P = 60W.Xác định công suất định mức của mỗi đèn?
Bài 4 Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Nguồn điện không đổi UMN=150V, Ro=2đèn Đ có công suất định mức P =180W (IĐ định mức nhỏ hơn 6A), Rb là biến trở.
1/ Để đèn Đ sáng bình thường phải cho Rb=18Tính hiệu điện thế định mức của đèn?
2/ Mắc song song đèn Đ với một đèn nữa giống hệt nó. Hỏi để cả 2 đèn cùng sáng bình thường phải tăng hay giảm Rb và tăng hay giảm bao nhiêu?
3/ Với nguồn và sơ đồ mạch điện trên có thể thắp sáng tối đa bao nhiêu đèn như đèn Đ?
Câu5:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Các empekế giống nhau và có điện trở RA , ampekế A3 chỉ giá trị I3= 4(A), ampekế A4 chỉ giá trị I4= 3(A)..Tìm chỉ số của các còn lại? Nếu biết UMN = 28 (V). Hãy tìm R, RA?
Câu6Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R0 là điện trở toàn phần của biến trở, Rb là điện trở của bếp điện. Cho R0 = Rb , điện trở của dây nối không đáng kể, hiệu điện thế U của nguồn không đổi. Con chạy C nằm ở chính giữa biến trở.Tính hiệu suất của mạch điện. Coi hiệu suất tiêu thụ trên bếp là có ích.
Bài 9
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V;
R1 = 2 ; Ra = 0 ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6 .
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này
vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 11:Cho mạch điện như hình vẽ:Vôn kiế V1 chỉ 5V,vôn kế V3 chỉ 1V.các vôn kế giống nhau.tìm số chỉ của vôn kế V2.
Bài 12: Cho mạch điện như hình vẽ .
a.tính UMN theo UAB ,R1, R2, R3, R4.
b.cho R1=2, R2=R3=3, R4=7,UAB=15V.Mắc vôn kế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Doãn Huệ
Dung lượng: 1,32MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)