186 câu trắc nghiệm ôn tập HKI
Chia sẻ bởi Hhiou Hhiou |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: 186 câu trắc nghiệm ôn tập HKI thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1. Số chỉ ampe kế trong mạch điện hình vẽ cho biết:
A. Cường độ dòng điện qua đèn 2.
B. Cường độ dòng điện trong toàn mạch.
C. Cường độ dòng điện qua đèn 3.
D. Cường độ dòng điện qua đèn 1.
Câu 2. Khi đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn mắc vào nguồn điện 6V ta nên chọn vôn kế nào trong các vôn kế có giới hạn đo sau đây?
A. > 6V.
B. = 6V.
C. ≥ 6V.
D. < 6V.
Câu 3. Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng lên ba lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Tăng 3 lần.
C. Giảm 3 lần.
B. Không thay đổi.
D. Không thể xác định chính xác được.
Câu 4. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế?
A. Đồ thị a và b.
B. Đồ thị b.
C. Đồ thị a.
D. Không có đồ thị nào.
Câu 5. Cho mạch như hình vẽ. Số chỉ của Ampe kế là 5A, số chỉ của Vôn kế là 25V. Hỏi nếu thay nguồn điện bằng một nguồn điện khác thì số chỉ của Ampe kế và Vôn kế có thay đổi không? Nếu có, sự thay đổi có thể tuân theo một qui luật nào không?
A. Thay đổi, hiệu điện thế và cường độ dòng điện luôn tỉ lệ nghịch với nhau.
B. Không thay đổi
C. Thay đổi, giá trị của hiệu điện thế luôn gấp 5 lần giá trị của cường độ dòng điện
D. Có thay đổi, nhưng không tuân theo một qui luật nào cả.
Câu 6. Để đo cường độ dòng điện qua đèn, người ta mắc theo một trong bốn sơ đồ sau. Hãy cho biết sơ đồ nào ampe kế mắc đúng?
A. Sơ đồ a.
B. Sơ đồ d.
C. Sơ đồ c
D. Sơ đồ b
Câu 7. Trên hình là hai đồ thị do hai học sinh a và b vẽ được khi làm thí nghiệm xác đinh liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Hãy cho biết nhận xét nào sai?
A. Kết quả của a sai.
B. Trong 2 đồ thị trên chắc chắn phải có 1 đồ thị sai.
C. Cả hai kết quả đều sai.
D. Kết quả của b đúng.
Câu 8. Trên hình vẽ. Hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện I(A) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế U(V) đặt vào hai đầu dây dẫn đó?
A. Đồ thị d. B. Đồ thị b
C. Đồ thị a. D. Đồ thị c
Câu 9. Khi tiến hành thí nghiệm về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế, một học sinh thu được các dữ kiện sau đây:
Giá trị còn thiếu (ô có dấu chấm hỏi) bằng:
A. 0,215 A
B. 0,125 A
C. 0,15 A
D. 0,175 A
Câu 10. Dụng cụ (Hình 1.1) có công dụng :
A. Đo cường độ dòng điện.
B. Đo công suất dòng điện.
C. Đo hiệu điện thế.
D. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với hiệu điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, và tỉ lệ thuận với hiệu điện trở của mỗi dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở mỗi dây.
Câu 12. Điều nào sau đây là đúng khi nói về đơn vị của điện trở?
A. 1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1 Vôn thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 10 Ampe.
B. 1 Ôm là điện trở của
A. Cường độ dòng điện qua đèn 2.
B. Cường độ dòng điện trong toàn mạch.
C. Cường độ dòng điện qua đèn 3.
D. Cường độ dòng điện qua đèn 1.
Câu 2. Khi đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn mắc vào nguồn điện 6V ta nên chọn vôn kế nào trong các vôn kế có giới hạn đo sau đây?
A. > 6V.
B. = 6V.
C. ≥ 6V.
D. < 6V.
Câu 3. Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng lên ba lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Tăng 3 lần.
C. Giảm 3 lần.
B. Không thay đổi.
D. Không thể xác định chính xác được.
Câu 4. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế?
A. Đồ thị a và b.
B. Đồ thị b.
C. Đồ thị a.
D. Không có đồ thị nào.
Câu 5. Cho mạch như hình vẽ. Số chỉ của Ampe kế là 5A, số chỉ của Vôn kế là 25V. Hỏi nếu thay nguồn điện bằng một nguồn điện khác thì số chỉ của Ampe kế và Vôn kế có thay đổi không? Nếu có, sự thay đổi có thể tuân theo một qui luật nào không?
A. Thay đổi, hiệu điện thế và cường độ dòng điện luôn tỉ lệ nghịch với nhau.
B. Không thay đổi
C. Thay đổi, giá trị của hiệu điện thế luôn gấp 5 lần giá trị của cường độ dòng điện
D. Có thay đổi, nhưng không tuân theo một qui luật nào cả.
Câu 6. Để đo cường độ dòng điện qua đèn, người ta mắc theo một trong bốn sơ đồ sau. Hãy cho biết sơ đồ nào ampe kế mắc đúng?
A. Sơ đồ a.
B. Sơ đồ d.
C. Sơ đồ c
D. Sơ đồ b
Câu 7. Trên hình là hai đồ thị do hai học sinh a và b vẽ được khi làm thí nghiệm xác đinh liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Hãy cho biết nhận xét nào sai?
A. Kết quả của a sai.
B. Trong 2 đồ thị trên chắc chắn phải có 1 đồ thị sai.
C. Cả hai kết quả đều sai.
D. Kết quả của b đúng.
Câu 8. Trên hình vẽ. Hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện I(A) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế U(V) đặt vào hai đầu dây dẫn đó?
A. Đồ thị d. B. Đồ thị b
C. Đồ thị a. D. Đồ thị c
Câu 9. Khi tiến hành thí nghiệm về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế, một học sinh thu được các dữ kiện sau đây:
Giá trị còn thiếu (ô có dấu chấm hỏi) bằng:
A. 0,215 A
B. 0,125 A
C. 0,15 A
D. 0,175 A
Câu 10. Dụng cụ (Hình 1.1) có công dụng :
A. Đo cường độ dòng điện.
B. Đo công suất dòng điện.
C. Đo hiệu điện thế.
D. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với hiệu điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, và tỉ lệ thuận với hiệu điện trở của mỗi dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở mỗi dây.
Câu 12. Điều nào sau đây là đúng khi nói về đơn vị của điện trở?
A. 1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1 Vôn thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 10 Ampe.
B. 1 Ôm là điện trở của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hhiou Hhiou
Dung lượng: 618,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)