16 bộ đề - đáp án Thi HK II, Văn 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Vĩnh | Ngày 12/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: 16 bộ đề - đáp án Thi HK II, Văn 9 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC KỲ II (Năm học 2006 – 2007)
Môn : Ngữ Văn - Lớp 9 - Thời gian 90’

Phần I : Trắc nghiệm 10 câu (4 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
“Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu. Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lỗi học chay, học vẹt nặng nề. Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng”.
(Theo Ngữ văn 9, tập II)

1/ Đoạn văn trên chủ yếu được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A/ Lập luận
B/ Biểu cảm
C/ Miêu tả
D/ Tự sự

2/ Nội dung chính của đoạn văn trên là gì ?
A/ Cái mạnh trong học tập của con người Việt Nam
B/ Cái yếu trong lao động của con người Việt Nam
C/ Cái mạnh và cái yếu của con người Việt Nam
D/ Sự sáng tạo của con người Việt Nam trong lao động

3/ Câu nào sau đây nêu chủ đề của đoạn văn trên ?
A/ Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới
B/ Bản chất trời phú ấy rất có ích cho xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu.
C/ Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu
D/ Gồm A và C

4/ Theo tác giả, cái mạnh của con người Việt Nam thể hiện ở mặt nào sau đây ?
A/ Khả năng sáng tạo
B/ Khả năng thích ứng nhanh
C/ Sự thông minh nhạy bén với cái mới
D/ Khả năng vận dụng các kiến thức vào thực tế

5/ Đặc sắc nghệ thuật của đoạn văn trên là gì ?
A/ Nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật
B/ Nghệ thuật miêu tả sắc nét
C/ Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng
D/ Lập luận giản dị mà chặt chẽ
6/ Câu văn “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới”. Thuộc loại câu nào xét về cấu tạo ?
A/ Câu đặc biệt
B/ Câu đơn
C/ Câu ghép
D/ Câu rút gọn
7/ Cụm từ những môn học “thời thượng” thuộc loại nào dưới đây ?
A/ Cụm tính từ
B/ Cụm danh từ
C/ Cụm động từ
D/ Cụm C-V

8/ Dấu ngoặc kép ở từ thời thượng có tác dụng gì ?
A/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
B/ Hàm ý ca ngợi
C/ Hàm ý mỉa mai
D/ Đánh dấu phần được trích dẫn

9/ Câu “Không nhanh chóng lấp những lỗ hỏng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng” Rút gọn thành phần nào ?
A/ Vị ngữ
B/ Chủ ngữ
C/ Phụ ngữ
D/ Trạng ngữ

10/ Cụm từ nào dưới đây không có vai trò liên kết trong đoạn văn trên ?
A/ Cái mạnh của con người Việt Nam
B/ Bản chất trời phú ấy
C/ Nhưng bên cạnh cái mạnh đó
D/ Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng này
Phần II : Tự luận 6 điểm
Câu 1 : 2 điểm
Đoạn kết thúc một bài thơ có câu : “Trăng cứ tròn vành vạch”
a/ Hãy chép tiếp các câu còn lại để hoàn chỉnh khổ thơ (0,5đ)
b/ Đoạn thơ vừa chép trích trong bài thơ nào ? của ai ? (0,5đ)
c/ Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ có ý nghĩa gì ? Từ đó em hiểu gì về chủ đề của bài thơ ? (1 điểm)
Câu 2 : “……. Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nét trầm xao xuyến

Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc…”
(Mùa Xuân nhỏ nhỏ - Thanh Hải)
Hãy phân tích hai khổ thơ trên để làm rõ tâm nguyện cao đẹp của Thanh Hải : Muốn được cống hiến phần tốt đẹp dù nhỏ bé của cuộc đời mình cho cuộc đời chung – cho đất nước.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II, MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9

Phần I : Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng ghi 0,4điểm

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Đáp án
A
C
D
C
D
C
B
C
B
A


Phần II : Tự luận
Câu 1 : 2 điểm
a/ Chép chính xác 3 câu thơ còn lại của bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy theo SGK tập II - lớp 9 để hoàn chỉnh khổ thơ 0,5điểm
b/ - Nêu được tên bài thơ “Ánh trăng” 0,25đ
- Tên tác giả bài thơ : Nguyễn Duy 0,25đ
c/ Giải thích được vầng trăng trong bài thơ mang rất nhiều ý nghĩa tượng trưng
+ Vầng trăng là hình ảnh của thiên nhiên hồn nhiên, tươi mát, là người bạn suốt thời nhỏ tuổi, rồi thời chiến tranh ở rừng.
+ Vầng trăng là biểu tượng của quá khứ nghĩa tình, hơn thế, trăng còn là vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống
+ Ở khổ thơ cuối cùng, trăng tượng trưng cho quá khứ vẹn nguyên chẳng thể phai mờ, là người bạn, nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc nhắc nhở nhà thơ và cả mỗi chúng ta. Con người có thể vô tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tràn đầy, bất diệt
(Phần giải thích này 0,5đ)
Chủ đề của bài thơ “Ánh trăng” (0,5đ)
+ Bài thơ là tiếng lòng, là những suy ngẫm thấm thía, nhắc nhở ta về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa, đối với thiên nhiên, đất nước, bình dị hiền hậu (0,25đ)
+ Bài thơ có ý nghĩa nhắc nhở, củng cố người đọc thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn” ân nghĩa, thuỷ chung cùng quá khứ (0,25đ)
Câu 2 : 4điểm
A/ Gợi ý nội dung phần thân bài
Từ xúc cảm về mùa xuân thiên nhiên, mùa xuân đất nước, nhà thơ có khát vọng thiết tha làm “Mùa xuân nho nhỏ” dâng cho đời
1/ Đó là ước nguyện được sống đẹp, có ích cho đời
Muốn làm chim hót, cành hoa, nốt trầm xao xuyến trong bản hoà ca
Phân tích các hình ảnh này để thấy vẻ đẹp, ước nguyện của Thanh Hải
2/ Ước nguyện ấy được thể hiện một cách chân thành, giản dị, khiêm nhường
- Nguyện làm những vật bình thường nhưng có ích cho đời
- Ý thức về sự đóng góp của mình : Dù nhỏ bé nhưng là các tinh tuý cao đẹp của tâm hồn mình đóng góp cho đất nước.
- Hiểu mối quan hệ riêng chung sâu sắc : Chỉ xin làm một nốt trầm khiêm tốn trong hoà ca chung
Sự thay đổi cách xưng hô từ “tôi” sang “ta” mang ý nghĩa rộng lớn, là ước nguyện chung của nhiều người.
- Hình ảnh “Mùa xuân nho nhỏ” đầy bất ngờ thú vị và sâu sắc, đặt cái vô hạn của đất trời bên cạnh hữu hạn của đời người, tìm ra mối quan hệ cá nhân và xã hội
- Ước nguyện hiến dâng ấy lặng lẽ, suốt đời sống đẹp
* Khổ thơ thể hiện cảm xúc một vấn đề nhân sinh lớn lao
Đặt khổ thơ trong mối quan hệ với hoàn cảnh của Thanh Hải lúc ấy, ta cùng hiểu hơn vẽ đẹp tâm hồn của nhà thơ
B/ Yêu cầu về hình thức :
Bài viết có bố cục đủ 3 phần
Biết phân tích thơ
C/ Biểu điểm :
* 3,5 – 4.0 kĩ năng phân tích tốt. Bài đúng hướng, sâu sắc, mạch lạc, chân thành. Văn có hình ảnh, cảm xúc. Có thể còn một vài lỗi về diễn đạt và chính tả
* 1,5 – 3.0 Biết cách tổ chức một bài làm văn phân tích thơ. Bài đúng hướng chân thành. Văn có đoạn suông, còn một số lỗi về diễn đạt và chính tả
* 0 – 1 chưa hiểu đề, hầu như không làm được gì
Lưu ý : Làm tròn điểm lẻ theo đúng qui chế
Trân trọng những bài làm đạt cả hai (hoặc chỉ một) mặt sau :
- Có ý tưởng riêng một cách hợp lý
- Có cách hành văn có nét riêng, giàu cảm xúc, giàu hình ảnh



Đề kiểm tra học kì II - Ngữ văn 9
Thời gian 120 phút ( Không kể thời gian giao đề )

PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM )
Câu 1 : Văn bản “ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La Phông Ten ” đựoc viết theo kiểu văn bản nào ?
Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống
Nghị luận xã hội
Nghị luận văn chương
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
Câu 2 : Văn bản “ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten ” là của tác giả nào ?
La Phông Ten
Buy Phông
Hi Pô Lit Ten
Ru Xô
Câu 3 : Hi Pô Lit Ten là :
Nhà thơ nổi tiếng
Nhà nghiên cứu văn học
Một triết gia
Một sử gia
Khoanh tròn vào câu mà em cho là không đúng
Câu 4 : Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” của Thanh HảI ra đời vào thời gian nào ?
Cuộc kháng chiến chống Pháp
Cuộc kháng chiến chống Mĩ
Khi miền Bắc xây dựng hoà bình
Khi đất nước đã thống nhất
Câu 5 : Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” của Thanh Haỉ được làm theo thể thơ nào ?
Thể thơ 4 chữ
Thể thơ 5 chữ
Thể thơ 7 chữ
Thể thơ tự do
Câu 6 : Tên thật của nhà thơ Thanh Hải là :
Phạm ngọc Hoan
Phạm Bá Ngoãn
Hoài Thanh
Phạm Trí Viễn
Câu 7 : Sự sáng tao dặc sắc nhất của Thanh Hải trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” là :
Hình ảnh cành hoa
Hình ảnh con chim
Hình ảnh nốt nhạc trầm
Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ
Câu 8 : Xác định phép tu từ trong hai câu thơ
“ Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc ”
Ẩn dụ
Hoán dụ
Điệp ngữ
So sánh
Câu 9 : Từ “ lộc ” trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ được hiểu theo nghĩa nào ?
Lợi lộc
May mắn
Chồi non
Đem mùa xuân đến cho đất nước
Câu 10 :
Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” là tiếng lòng tha thiết gắn bó với đất nước , với cuộc đời , là nguyện vọng cống hiến rất khiêm nhường của tác giả vào mùa xuân lớn của dân tộc . Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 11 : Bài thơ “ Viếng lăng Bác ” được Viễn Phương viết vào năm nào ?
1975
1976
1977
1978
Câu 12 :Bài thơ được in trong tập “ Như mấy mùa xuân ” ( 1978 ) đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 13 : Viễn phương tên thật là Phan Thanh Viễn . Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 14 : Giọng điệu bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương :
Hoành tráng
Buồn bã , đau khổ
Trang nghiêm, sâu lắng
Thiết tha , đau xót , tự hào
Câu 15 : Nghị luận về một nhân vật văn học là kể là toàn bộ những hoạt động của nhân vật trong tác phẩm văn học . Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 16 : Nam ai, nam bình là điệu ca ở vùng nào ?
A. Đồng bằng Bắc bộ B. Đồng bằng Nam bộ
C. Huế D. Dân ca xứ Nghệ


PHẦN TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM )
Đề bài : Suy nghĩ của em về câu tục ngữ : “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ”




Đáp án và biểu điểm :
I. PHẦN TRĂC NGHIỆM
1.C
2.C
3.A
4.D
5.B
6.B
7.D
8.B.C
9.D
10.A
11.B
12.A
13A
14.C.D
15.B
16.C
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Dàn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Vĩnh
Dung lượng: 324,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)