150 câu hỏi trắc nghiệm dao động cơ học
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Cường |
Ngày 17/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: 150 câu hỏi trắc nghiệm dao động cơ học thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
TRẮC NGHIỆM SÓNG CƠ HỌC
Câu 1 : Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f = 2Hz. Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 20cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là :
160(cm/s)
20(cm/s)
40(cm/s)
80(cm/s)
Câu 2 : Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 7 lần trong 18 giây và đo được khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng liên tiếp bằng 3 (m). Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là :
0,5 (m/s)
2 (m/s)
1 (m/s)
1,5 (m/s)
Câu 3 : Kích thích cho điểm A trên mặt nước dao động theo phương thẳng đứng với phương trình : uA = 0,75 sin (200(t) (cm). Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 40 (cm/s). Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình sóng tại điểm M cách A một khoảng d = 12 (cm).
xM = 0,75 sin (200(t) (cm).
xM = 1,5 sin (200(t) (cm).
xM = 0,75 sin (200(t + () (cm).
xM = 1,5 sin (200(t + () (cm).
Câu 4 : Sóng lan truyền từ nguồn O dọc theo một đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0, điểm O đi qua VTCB theo chiều dương. Một điểm cách nguồn một khoảng bằng bước sóng có li độ 5 (cm) ở thời điểm bằng chu kì. Biên độ của sóng là :
5 (cm)
5(cm)
5(cm)
10 (cm)
Câu 5 : Sóng truyền từ A đến M với bước sóng ( = 30 (cm). Biết M cách A 15 (cm). So với sóng tại A thì sóng tại M có tính chất nào sau đây :
Cùng pha với sóng tại A.
Ngược pha với sóng tại A.
Chậm pha hơn so với sóng tại A một lượng
Lệch pha một lượng so với sóng tại A.
Câu 6 : Sóng truyền trên dây Ax rất dài với vận tốc 5 (m/s) và có biên độ không đổi. Phương trình dao động của nguồn A là : u = 2 sin (200(t) (cm). Ở thời điểm t = 1,5(s), điểm M trên dây cách A một khoảng 25cm đang ở vị trí nào và đang chuyển động theo chiều nào ?
Vị trí cân bằng và chuyển động theo chiều dương.
Vị trí cân bằng và chuyển động ngược chiều dương.
Vị trí có li độ 1 (cm) và chuyển động theo chiều dương.
Vị trí có li độ x = –1 (cm) và chuyển động theo chiều dương.
Câu 7 : Một người gõ một nhát búa trên đường ray và cách đó 528 (m), một người áp tai vào đường ray nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 1,5 (s) so với tiếng gõ trong không khí. Vận tốc truyền âm trong không khí là 330(m/s). Vận tốc âm trong đường ray là :
5200 (m/s)
5280 (m/s)
5100 (m/s)
5300 (m/s)
Câu 8 : Một người đứng gần chân núi bắn một phát súng thì sau 7 (s) nghe thấy tiếng vang từ núi vọng lại. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 (m/s). Khoảng cách từ chân núi đến người đó là :
1155 (m)
2310 (m)
577,5 (m)
4620 (m)
Câu 9 : Vận tốc âm trong không khí và trong nước là 330 (m/s) và 1450 (m/s). Khi âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng lên bao nhiêu lần :
4 lần
4,4 lần
4,5 lần
5 lần
Câu 10 : Hai điểm trên cùng phương truyền sóng âm cách nguồn 2 (m) và 2,25 (m). Tần số âm là 660 (Hz). Vận tốc âm trong không khí là 330 (m/s). Độ lệch pha của sóng âm tại 2 điểm đó là :
(
2(
Câu 11 : Tại điểm A cách nguồn âm N (coi là nguồn điểm) một khoảng 1 (m) có mức cường độ âm là LA = 60 (dB). Biết ngưỡng nghe của âm là I0 = 10–10(W/
Câu 1 : Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f = 2Hz. Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 20cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là :
160(cm/s)
20(cm/s)
40(cm/s)
80(cm/s)
Câu 2 : Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 7 lần trong 18 giây và đo được khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng liên tiếp bằng 3 (m). Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là :
0,5 (m/s)
2 (m/s)
1 (m/s)
1,5 (m/s)
Câu 3 : Kích thích cho điểm A trên mặt nước dao động theo phương thẳng đứng với phương trình : uA = 0,75 sin (200(t) (cm). Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 40 (cm/s). Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình sóng tại điểm M cách A một khoảng d = 12 (cm).
xM = 0,75 sin (200(t) (cm).
xM = 1,5 sin (200(t) (cm).
xM = 0,75 sin (200(t + () (cm).
xM = 1,5 sin (200(t + () (cm).
Câu 4 : Sóng lan truyền từ nguồn O dọc theo một đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0, điểm O đi qua VTCB theo chiều dương. Một điểm cách nguồn một khoảng bằng bước sóng có li độ 5 (cm) ở thời điểm bằng chu kì. Biên độ của sóng là :
5 (cm)
5(cm)
5(cm)
10 (cm)
Câu 5 : Sóng truyền từ A đến M với bước sóng ( = 30 (cm). Biết M cách A 15 (cm). So với sóng tại A thì sóng tại M có tính chất nào sau đây :
Cùng pha với sóng tại A.
Ngược pha với sóng tại A.
Chậm pha hơn so với sóng tại A một lượng
Lệch pha một lượng so với sóng tại A.
Câu 6 : Sóng truyền trên dây Ax rất dài với vận tốc 5 (m/s) và có biên độ không đổi. Phương trình dao động của nguồn A là : u = 2 sin (200(t) (cm). Ở thời điểm t = 1,5(s), điểm M trên dây cách A một khoảng 25cm đang ở vị trí nào và đang chuyển động theo chiều nào ?
Vị trí cân bằng và chuyển động theo chiều dương.
Vị trí cân bằng và chuyển động ngược chiều dương.
Vị trí có li độ 1 (cm) và chuyển động theo chiều dương.
Vị trí có li độ x = –1 (cm) và chuyển động theo chiều dương.
Câu 7 : Một người gõ một nhát búa trên đường ray và cách đó 528 (m), một người áp tai vào đường ray nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 1,5 (s) so với tiếng gõ trong không khí. Vận tốc truyền âm trong không khí là 330(m/s). Vận tốc âm trong đường ray là :
5200 (m/s)
5280 (m/s)
5100 (m/s)
5300 (m/s)
Câu 8 : Một người đứng gần chân núi bắn một phát súng thì sau 7 (s) nghe thấy tiếng vang từ núi vọng lại. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 (m/s). Khoảng cách từ chân núi đến người đó là :
1155 (m)
2310 (m)
577,5 (m)
4620 (m)
Câu 9 : Vận tốc âm trong không khí và trong nước là 330 (m/s) và 1450 (m/s). Khi âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng lên bao nhiêu lần :
4 lần
4,4 lần
4,5 lần
5 lần
Câu 10 : Hai điểm trên cùng phương truyền sóng âm cách nguồn 2 (m) và 2,25 (m). Tần số âm là 660 (Hz). Vận tốc âm trong không khí là 330 (m/s). Độ lệch pha của sóng âm tại 2 điểm đó là :
(
2(
Câu 11 : Tại điểm A cách nguồn âm N (coi là nguồn điểm) một khoảng 1 (m) có mức cường độ âm là LA = 60 (dB). Biết ngưỡng nghe của âm là I0 = 10–10(W/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Cường
Dung lượng: 277,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)