15 đề HSG Lí 9.
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Phong |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: 15 đề HSG Lí 9. thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tuyển tập 15 đề HSG lí 9
ĐỀ 1
BÀI 1:
Một người đi bộ khởi hành từ trạm xe buýt A cùng lúc, cùng chiều với xe với vận tốc lần lượt là v1 = 5km/h, v2 = 20km/h đi về B cách A 10km. Sau khi đi được nửa đường, người ấy dừng lại nghỉ 30 phút rồi đi tiếp đến B vận tốc như cũ.
a/ Có bao nhiêu xe buýt vượt qua người ấy? Không kể xe khởi hành cùng lúc tại A. Biết mỗi chuyến xe buýt cách nhau 30 phút.
b/ Để chỉ gặp 2 xe buýt (không kể xe tại A) thì người ấy phải đi không nghỉ với vận tốc bao nhiêu?
BÀI 2:
Dùng một bếp điện để đun một ấm nhôm có khối lượng 0,50 kg chứa 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 20oC trong 30 phút. Sau đó đem cân ấm nước thì thu được khối lượng cả ấm nước là 2,85kg. Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là Cn = 4200 J/kg.K, CNh = 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước là Ln = 2,3.106J/kg. Cho rằng ấm tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh là không đáng kể.
1. Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước.
2. Cho hiệu suất của bếp là 56,49% tính công suất của bếp.
3. Phải đổ thêm vào ấm bao nhiêu lít nước ở 20oC thì thu được nước có nhiệt độ 70oC.
BÀI 3:
Một đoạn dây dẫn làm bằng hợp kim Nicrôm có chiều dài l, có tiết diện tròn đường kính 1,674mm và có điện trở là 20. Biết điện trở suất của Nicrôm là: = 1,1.10-6.m.
(Cho = 3,14)
1. Tính chiều dài l của đoạn dây.
2. Quấn đoạn dây trên lên một lõi sứ hình trụ tròn bán kính 2 cm để làm một biến trở. Tính số vòng dây của biến trở.
3. Cắt dây trên thành hai đoạn không bằng nhau rồi mắc song song vào hiêụ điện thế U = 32V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 10A. Tính chiều dài mỗi đoạn đã cắt.
BÀI 4:
Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch UAB = 70V các điện trở
R1 = 10, R2 = 60, R3 = 30 và biến trở Rx.
1. Điều chỉnh biến trở Rx = 20. Tính số chỉ
của vôn kế và ampe kế khi:
a. Khóa K mở.
b. Khóa K đóng.
2. Đóng khóa K, Rx bằng bao nhiêu để vônkế và ampe kế đều chỉ số không?
3. Đóng khóa K, ampe kế chỉ 0,5A.
Tính giá trị của biến trở Rx khi đó. Cho rằng điện trở của vôn kế là vô cùng lớn và điện trở của ampe kế là không đáng kể.
ĐỀ 2
Bài 1: (2đ) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc v1 = 8km/h. Sau 15 phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc là 12km/h. Người thứ ba đi sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Bài 2: (2đ) Một ống hình trụ không thấm nước tiết diện s = 2cm2 hở hai đầu được cắm vuông góc vào chậu nước. Người ta rót 72g dầu vào ống.
a, Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu.
b, Giả sử khi rót dầu vào đầy ống có chiều dài l = 60cm, thấy phần ống nằm trên mực nước là 6cm. Tính lượng dầu chảy ra ngoài ống khi người ta kéo lên thêm một đoạn x.
( Biết: Trọng lượng riêng của nước do = 10 000N/m3, của dầu d = 9000N/m3)
Bài 3: (2đ) Thả 400g nước đá vào 1kg nước ở 50C. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá tăng thêm 10g. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200J/kg.K và 2100J/kg.K; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg
Bài 4: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biết :
UAB = 30V
R1 = R2 = R3 = R4 = 10
R5 = R6 = 5
a) Điện trở của Ampe kế không đáng
ĐỀ 1
BÀI 1:
Một người đi bộ khởi hành từ trạm xe buýt A cùng lúc, cùng chiều với xe với vận tốc lần lượt là v1 = 5km/h, v2 = 20km/h đi về B cách A 10km. Sau khi đi được nửa đường, người ấy dừng lại nghỉ 30 phút rồi đi tiếp đến B vận tốc như cũ.
a/ Có bao nhiêu xe buýt vượt qua người ấy? Không kể xe khởi hành cùng lúc tại A. Biết mỗi chuyến xe buýt cách nhau 30 phút.
b/ Để chỉ gặp 2 xe buýt (không kể xe tại A) thì người ấy phải đi không nghỉ với vận tốc bao nhiêu?
BÀI 2:
Dùng một bếp điện để đun một ấm nhôm có khối lượng 0,50 kg chứa 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 20oC trong 30 phút. Sau đó đem cân ấm nước thì thu được khối lượng cả ấm nước là 2,85kg. Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là Cn = 4200 J/kg.K, CNh = 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước là Ln = 2,3.106J/kg. Cho rằng ấm tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh là không đáng kể.
1. Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước.
2. Cho hiệu suất của bếp là 56,49% tính công suất của bếp.
3. Phải đổ thêm vào ấm bao nhiêu lít nước ở 20oC thì thu được nước có nhiệt độ 70oC.
BÀI 3:
Một đoạn dây dẫn làm bằng hợp kim Nicrôm có chiều dài l, có tiết diện tròn đường kính 1,674mm và có điện trở là 20. Biết điện trở suất của Nicrôm là: = 1,1.10-6.m.
(Cho = 3,14)
1. Tính chiều dài l của đoạn dây.
2. Quấn đoạn dây trên lên một lõi sứ hình trụ tròn bán kính 2 cm để làm một biến trở. Tính số vòng dây của biến trở.
3. Cắt dây trên thành hai đoạn không bằng nhau rồi mắc song song vào hiêụ điện thế U = 32V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 10A. Tính chiều dài mỗi đoạn đã cắt.
BÀI 4:
Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch UAB = 70V các điện trở
R1 = 10, R2 = 60, R3 = 30 và biến trở Rx.
1. Điều chỉnh biến trở Rx = 20. Tính số chỉ
của vôn kế và ampe kế khi:
a. Khóa K mở.
b. Khóa K đóng.
2. Đóng khóa K, Rx bằng bao nhiêu để vônkế và ampe kế đều chỉ số không?
3. Đóng khóa K, ampe kế chỉ 0,5A.
Tính giá trị của biến trở Rx khi đó. Cho rằng điện trở của vôn kế là vô cùng lớn và điện trở của ampe kế là không đáng kể.
ĐỀ 2
Bài 1: (2đ) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc v1 = 8km/h. Sau 15 phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc là 12km/h. Người thứ ba đi sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Bài 2: (2đ) Một ống hình trụ không thấm nước tiết diện s = 2cm2 hở hai đầu được cắm vuông góc vào chậu nước. Người ta rót 72g dầu vào ống.
a, Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu.
b, Giả sử khi rót dầu vào đầy ống có chiều dài l = 60cm, thấy phần ống nằm trên mực nước là 6cm. Tính lượng dầu chảy ra ngoài ống khi người ta kéo lên thêm một đoạn x.
( Biết: Trọng lượng riêng của nước do = 10 000N/m3, của dầu d = 9000N/m3)
Bài 3: (2đ) Thả 400g nước đá vào 1kg nước ở 50C. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá tăng thêm 10g. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200J/kg.K và 2100J/kg.K; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg
Bài 4: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biết :
UAB = 30V
R1 = R2 = R3 = R4 = 10
R5 = R6 = 5
a) Điện trở của Ampe kế không đáng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Phong
Dung lượng: 476,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)