149 bài tập trắc nghiệm chương I:Các loại hợp chất vô cơ

Chia sẻ bởi Hồ Hữu Phước | Ngày 15/10/2018 | 349

Chia sẻ tài liệu: 149 bài tập trắc nghiệm chương I:Các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Câu 1. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt 2 lọ mất nhăn đựng dung dịch kali sunfat và kali nitrat?
A. Dùng quỳ tím. B. Dùng phenolphtalein. C. Dùng dung dịch BaCl2. D. Dùng axit HCl.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, thu được 2,24 lít (đktc) khí SO2. Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là: A. 94,12% B. 95,12% C. 96,12% D. 97,12%
Câu 3. Trộn lẫn một dung dịch có chứa 34 gam AgNO3 với một dung dịch chứa 17,55 gam NaCl. Khối kết tủa thu được là: A. 27,8 gam B. 27 gam C. 28,8 gam D. 28,7 gam
Câu 4. Để điều chế được 475 ml dung dịch Ba(OH)2 15% thì khối lượng Ba(OH)2 cần thiết để hòa tan vào nước là bao nhiêu? Biết D = 1,2 g/ml: A. 80 gam B. 82,5 gam C. 85,5 gam D. 84,5 gam
Câu 5. Cho 4,72 gam hỗn hợp gồm hai muối K2CO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 896cm3 khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 40 và 60 B. 30 và 70 C. 30,86 và 69 D. 43,86 và 56,14 .
Câu 6. Cho 200 ml dung dịch chứa 23,8 gam KBr vào 300 ml dung dịch chứa 51 gam AgNO3. Nồng độ mol của muối trong nước lọc là:
A. CM(KNO3)=0,15M và CM(AgNO3)=0,2M. B. CM(KNO3)=0,05M và CM(AgNO3)=0,07M.
C.CM(KNO3)=0,2M và CM(AgNO3)=0,4M. D. CM(KNO3)=0,4M và CM(AgNO3)=0,2M.
Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3. Thể tích khí O2 (đktc) thu được là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 8. Một em học sinh lấy cùng khối lượng nhôm và kẽm cho tác dụng hết với dung dịch axit HCl
A. Nhôm giải phóng hiđro nhiều hơn kẽm. B. Kẽm giải phóng hiđro nhiều hơn nhôm.
C. Nhôm và kẽm giải phóng cùng một lượng hiđro. D. Lượng H2 do nhôm sinh ra gấp đôi do kẽm sinh ra.
Câu 9. Hòa tan 12 gam NaOH vào dung dịch chứa 5,11 gam HCl. Dung dịch thu được sau phản ứng có pH là:
A. pH = 7 B. pH > 7 C. pH <7 d. ph không xác định
Câu 10. Hòa tan 11,2 gam KNO3 vào 128,8 gam nước, thu được dung dịch (X). Để có dung dịch KNO3 10% thì cần phải hòa tan thêm bao nhiêu gam KNO3 vào dung dịch(X)? A. 4,11 gam B. 3,11 gam C. 2,11 gam D. 1,11 gam
Câu 11. Nếu lấy 20 gam mỗi chất hòa tan hoàn toàn vào nước thành 400 ml dung dịch. Hỏi dung dịch của chất nào có nồng độ mol/l lớn nhất?
A. Na2CO3 B. Na2SO4 C. BaCl2 D. NaHSO4
Câu 12. Để hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí SO2 (đktc) thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch Ca(OH)2. Khối lượng muối trung hòa thu được là:A. 42 gam B. 41 gam C. 40 gam D. 39 gam
Câu 13. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ba(NO3)2 và CuCl2. B. HCl và AgNO3. C. Ca(HCO3)2 và NaOH. D. K2CO3 và BaCl2.
Câu 14. Cho 10 gam đá vôi phản ứng với axit clohiđric có dư người ta thu được bao nhiêu lít khí cacbonic (ở đktc)? Biết rằng đá vôi có chứa 25% các tạp chất không hòa tan: A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 1,68 lít
Câu 15. Hòa tan 14,1 gam K2O vào 41,9 gam nước để tạo một dung dịch có tính kiềm. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:A. 20% B. 25% C. 30% D. 35%
Câu 16. Nung nóng 136 gam hỗn hợp hai bazơ Mg(OH)2 và Fe(OH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Hữu Phước
Dung lượng: 42,63KB| Lượt tài: 16
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)