14 phút 1

Chia sẻ bởi Tống Hoàng Linh | Ngày 11/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: 14 phút 1 thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian:
Họ và tờn :
Lớp :



Cõu 1: Trong những câu nghi vấn sau, cầu nào dùng để cầu khiến ?
A Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
B Người thuê viết nay đâu?
C Nhưng lại đằng này về làm gì vội?
D Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
Cõu 2: Hoài Thanh cho rằng: "Ta tưởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường". Theo em, ý kiến đó chủ yếu nói về đặc điểm gì của bài thơ Nhớ Rừng ?
A Tràn đầy cảm xúc mãnh liệt. B Giàu giá trị tạo hình.
C Giàu nhịp điệu. D Giàu hình ảnh.
Cõu 3: Hai câu thơ: "Nhân hướng sông tiền khán minh nguyệt – Nguyệt tòng song khích khán thi gia". Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
A ẩn dụ B Đối xứng C Hoán dụ. D So sánh.
Cõu 4: Những bài thơ như: “Nhớ rừng”, “Quê hương” xuất hiện trong phong trào “thơ mới”, đó là vào khoảng thời gian nào?
A Cuối thế kỷ XIX. B Ba mươi năm đầu thế kỷ XX.
C Từ năm 1930 – 1945. D Sau năm 1945.
Cõu 5: Từ nào có thể thay thế từ "mưu toan" trong cụm từ "mưu toan nghiệp lớn" ?
A Âm mưu. B Mưu tính C Mưu sinh. D Mưu hại.
Cõu 6: Câu thơ nào miêu tả cụ thể những nét đặc trưng của "dân chài lưới" ?
A Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng – dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
B Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới nước bao vây cách biển nữa ngày sông.
C Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ – khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
D Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng – cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
Cõu 7: Câu cầu khiến sau đây dùng để làm gì?Đừng vội vã thế cháu ơi, đến trường lúc nào cũng vẫn còn là sớm (Buổi học cuối cùng
A Đề nghị B Khuyên bảo C Van xin D Ra lệnh
Cõu 8: Giọng điệu chủ yếu được thể hiện trong văn bản “Thuế máu” là gỡ?
A Thiết tha, trỡu mến. B Vui đùa, dí dỏm.
C Buồn thương. D Châm biếm, mỉa mai, đả kích.
Cõu 9: Văn bản nào sau đây có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập?
A Bàn luận về phộp học. B Chiếu dời đô.
C Hịch tướng sĩ. D Nước Đại Việt ta.
Cõu 10: Sinh năm 1723, mất năm 1804, tự là Khải Xuyên, hiệu là Lạp Phong Cư Sĩ, người đương thời kính trọng thường gọi là La Sơn Phu Tử. Ông là ai?
A Lớ Cụng Uẩn. B Nguyễn Thiếp. C Trần Quốc Tuấn D Nguyễn Trói.
Cõu 11: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng dể cầu khiến?
A Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội?
B Người thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên)
C Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? (Tô Hoài)
D Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? (Ngô Tất Tố)


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tống Hoàng Linh
Dung lượng: 68,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)