13 bai tap Phan dien hoc
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Thanh An |
Ngày 14/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: 13 bai tap Phan dien hoc thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN HỌC
1: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 132 V không đổi, các điện trở có giá trị bằng nhau. Dùng một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; C thì vôn kế chỉ 44V. Nếu dùng vôn kế ấy đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; D thì vôn kế chỉ bao nhiêu vôn?
2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10 V, R1 = 2, Ra = 0 , Rv vô cùng lớn, RMN = 6 . Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu ?
3:Cho mạch điện như hình vẽ. A B
Rb là biến trở, UAB = 10 V không đổi, RA = 0, khi K mở,
con chạy C ở M, điều chỉnh Rb ở vị trí mà công suất Rb
tiêu thụ trên nó là lớn nhất. M C
Khi đó phần biến trở tham gia vào mạch điện là Rx.
Sau đó đóng K, di chuyển con chạy C thấy ampe kế
có số chỉ nhỏ nhất là 0,5A. Xác định R, Rx. K
4 : Cho mạch điện như hình vẽ.
Đèn Đ1 là loại 12V - 6W. Đèn Đ2 là loại 12V - 12W.
Công suất tiêu thụ trên đèn Đ3 là 3W; R1 = 9.
Biết các đèn cùng sáng bình thường.
Xác định hiệu điện thế trên đèn Đ3,
điện trở R2 và điện trở tương đương của mạch điện.
5: Trong hộp kín X có sáu dây điện trở như nhau, mỗi dây có điện trở R được mắc thành mạch điện và nối ra ngoài bằng 4 đầu dây được đánh số: 1; 2; 3; 4. Biết rằng R12 = R13 = R14 = R23 = R24 = R34 = 0,5R. Xác định cấu trúc đơn giản của mạch điện trong hộp.
6: Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết UMN = 12 V ; R1 = 18; R2 = 9
R là biến trở có tổng điện trở của đoạn CE và CF là 36. R1 E R2
Bỏ qua điện trở của Ampe kế và các dây nối .
Xác định vị trí con chạy C của biến trở để :
Ampe kế chỉ 1A. M N
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn CE bằng R
cường độ dòng điện chạy qua đoạn CF của biến trở R?
7.
Để thắp sáng một bóng đèn Đ (6V – 3W) giữa hai điểm có một hiệu điện thế được duy trì là 10V, người ta mắc một trong hai sơ đồ mạch điện như hình bên ( H.1a; H.1b). Trong đó điện trở của toàn biến trở là R = 10(.
a. Xác định điện trở của đoạn MC trong mỗi sơ đồ sao cho đèn sáng bình thường.
b. Tính hiệu suất của mạch điện trong mỗi trường hợp. Từ đó cho biết sơ đồ nào có lợi hơn.
H.1a H.1b
8:
9: Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 9V, R0 = 6(. Đèn Đ thuộc loại 6V-6W, Rx là biến trở. Bỏ qua điện trở của Ampekế và dây nối.
a. Con chạy của biến trở ở vị trí ứng với Rx = 2(.
Tính số chỉ Ampekế. Độ sáng của đèn như thế nào? Tìm công suất tiêu thụ của đèn khi đó.
b. Muốn đèn sáng bình thường cần di chuyển con chạy biến trở về phía nào? Tính Rx để thoả mãn điều kiện đó.
c. Khi đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của mạch điện (coi điện năng làm sáng đèn là có ích).
10: Cho mạch điện như hình vẽ, UMN = 5V. Công suất tiêu thụ trên các đèn: P1=P4=4W, P2=P3=3W, P5=1W. Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính điện trở các bóng đèn và cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
11: Một bếp điện công suất P =1KW, đun lượng nước có nhiệt độ ban đầu là 200C. Sau 5 phút thì nhiệt độ nước lên đến 450C. Ngay sau đó bị mất điện trong 3 phút. Vì vậy
1: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 132 V không đổi, các điện trở có giá trị bằng nhau. Dùng một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; C thì vôn kế chỉ 44V. Nếu dùng vôn kế ấy đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; D thì vôn kế chỉ bao nhiêu vôn?
2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10 V, R1 = 2, Ra = 0 , Rv vô cùng lớn, RMN = 6 . Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu ?
3:Cho mạch điện như hình vẽ. A B
Rb là biến trở, UAB = 10 V không đổi, RA = 0, khi K mở,
con chạy C ở M, điều chỉnh Rb ở vị trí mà công suất Rb
tiêu thụ trên nó là lớn nhất. M C
Khi đó phần biến trở tham gia vào mạch điện là Rx.
Sau đó đóng K, di chuyển con chạy C thấy ampe kế
có số chỉ nhỏ nhất là 0,5A. Xác định R, Rx. K
4 : Cho mạch điện như hình vẽ.
Đèn Đ1 là loại 12V - 6W. Đèn Đ2 là loại 12V - 12W.
Công suất tiêu thụ trên đèn Đ3 là 3W; R1 = 9.
Biết các đèn cùng sáng bình thường.
Xác định hiệu điện thế trên đèn Đ3,
điện trở R2 và điện trở tương đương của mạch điện.
5: Trong hộp kín X có sáu dây điện trở như nhau, mỗi dây có điện trở R được mắc thành mạch điện và nối ra ngoài bằng 4 đầu dây được đánh số: 1; 2; 3; 4. Biết rằng R12 = R13 = R14 = R23 = R24 = R34 = 0,5R. Xác định cấu trúc đơn giản của mạch điện trong hộp.
6: Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết UMN = 12 V ; R1 = 18; R2 = 9
R là biến trở có tổng điện trở của đoạn CE và CF là 36. R1 E R2
Bỏ qua điện trở của Ampe kế và các dây nối .
Xác định vị trí con chạy C của biến trở để :
Ampe kế chỉ 1A. M N
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn CE bằng R
cường độ dòng điện chạy qua đoạn CF của biến trở R?
7.
Để thắp sáng một bóng đèn Đ (6V – 3W) giữa hai điểm có một hiệu điện thế được duy trì là 10V, người ta mắc một trong hai sơ đồ mạch điện như hình bên ( H.1a; H.1b). Trong đó điện trở của toàn biến trở là R = 10(.
a. Xác định điện trở của đoạn MC trong mỗi sơ đồ sao cho đèn sáng bình thường.
b. Tính hiệu suất của mạch điện trong mỗi trường hợp. Từ đó cho biết sơ đồ nào có lợi hơn.
H.1a H.1b
8:
9: Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 9V, R0 = 6(. Đèn Đ thuộc loại 6V-6W, Rx là biến trở. Bỏ qua điện trở của Ampekế và dây nối.
a. Con chạy của biến trở ở vị trí ứng với Rx = 2(.
Tính số chỉ Ampekế. Độ sáng của đèn như thế nào? Tìm công suất tiêu thụ của đèn khi đó.
b. Muốn đèn sáng bình thường cần di chuyển con chạy biến trở về phía nào? Tính Rx để thoả mãn điều kiện đó.
c. Khi đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của mạch điện (coi điện năng làm sáng đèn là có ích).
10: Cho mạch điện như hình vẽ, UMN = 5V. Công suất tiêu thụ trên các đèn: P1=P4=4W, P2=P3=3W, P5=1W. Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính điện trở các bóng đèn và cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
11: Một bếp điện công suất P =1KW, đun lượng nước có nhiệt độ ban đầu là 200C. Sau 5 phút thì nhiệt độ nước lên đến 450C. Ngay sau đó bị mất điện trong 3 phút. Vì vậy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Thanh An
Dung lượng: 250,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)