118 bài tập tự luận chương Nitơ - Phốt pho
Chia sẻ bởi Lê Huy Đức Anh |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: 118 bài tập tự luận chương Nitơ - Phốt pho thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG NITƠ–PHOTPHO
1)Lập các phương trình hóa học và cho biết As, Bi và Sb2O3 thể hiện tính chất gì?
a)As+HNO3H3AsO4+NO2+H2O
b)Bi+HNO3Bi(NO3)3+NO+H2O
c)Sb2O3+HClSbCl3+H2O
d)Sb2O3+NaOHNaSbO2+H2O
2)Bằng thí nghiệm nào có thể biết đươc nitơ có lẫn một trong những tạp chất : Clo, hiđro clorua, hiđro sunfua? Viết phương trình hóa học đã xảy ra.
3)Trộn 200,0 ml dung dịch natri nitrit 3,0M với 200,0 ml dung dịch amoniclorua 2,0M rồi đun nóng cho tới khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích của khí nitơ sinh ra (đktc) và nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch biến đổi không đáng kể.
4)Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khí : N2, O2, NH3, Cl2, CO2. Hãy đua ra 1 thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khí NH3.
5) Người ta có thể sản xuất amoniac để điều chế ure bằng cách chuyển hóa có xúc tác hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên).
Phản ứng điều chế H2 và CO2 : CH4+2H2OCO2+4H2 (1)
Phản ứng thu N2 (từ không khí) và CO2 : CH4+2O2CO2+2H2O (2)
Phản ứng tổng hợp NH3 : N2+3H22NH3
Để sản xuất amoniac , nếu lấy 841,7 m3 không khí (chứa 21,03% O2; 78,02% N2 còn lại là khí hiếm) thì cần phải lấy bao nhiêu m3 khí metan và bao nhiêu m3 hơi nước để có đủ lượng N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp amoniac. Giả thiết các phản ứng (1) và (2) đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện.
6)Chỉ ra chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng điều chế nitơ :
NH4NO2 N2 + 2H2O
Trong phản ứng này, số oxi hóa của nitơ thay đổi như thế nào ?
7) Cho hỗn hợp các chất khí sau : N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hóa học (nếu có).
8) Trong một bình kín dung tích 10,0 lít chứa 21,0 gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 250C.
9) Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.
10) Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau ?
1. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit khi đun nóng.
2. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo.
3. cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xúc tác ở nhiệt độ 850 – 9000C.
Viết các phương trình hóa học minh họa.
11) Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận ngịch :
N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k), = –92 kJ
Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải thích.
1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
2. Giảm nhiệt độ.
3. Thêm khí nitơ.
4. Dùng chất xúc tác thích hợp.
12) Cho lượng dư khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,20 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (ở đktc) được tạo thành sau phản ứng.
13) Nêu những điểm khác nhau về tính chất hóa học giữa muối amoni clorua và muối kali clorua. Viết các phương trình hóa học minh họa.
14) Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây :
1. ? + OH– NH3
1)Lập các phương trình hóa học và cho biết As, Bi và Sb2O3 thể hiện tính chất gì?
a)As+HNO3H3AsO4+NO2+H2O
b)Bi+HNO3Bi(NO3)3+NO+H2O
c)Sb2O3+HClSbCl3+H2O
d)Sb2O3+NaOHNaSbO2+H2O
2)Bằng thí nghiệm nào có thể biết đươc nitơ có lẫn một trong những tạp chất : Clo, hiđro clorua, hiđro sunfua? Viết phương trình hóa học đã xảy ra.
3)Trộn 200,0 ml dung dịch natri nitrit 3,0M với 200,0 ml dung dịch amoniclorua 2,0M rồi đun nóng cho tới khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích của khí nitơ sinh ra (đktc) và nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch biến đổi không đáng kể.
4)Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khí : N2, O2, NH3, Cl2, CO2. Hãy đua ra 1 thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khí NH3.
5) Người ta có thể sản xuất amoniac để điều chế ure bằng cách chuyển hóa có xúc tác hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên).
Phản ứng điều chế H2 và CO2 : CH4+2H2OCO2+4H2 (1)
Phản ứng thu N2 (từ không khí) và CO2 : CH4+2O2CO2+2H2O (2)
Phản ứng tổng hợp NH3 : N2+3H22NH3
Để sản xuất amoniac , nếu lấy 841,7 m3 không khí (chứa 21,03% O2; 78,02% N2 còn lại là khí hiếm) thì cần phải lấy bao nhiêu m3 khí metan và bao nhiêu m3 hơi nước để có đủ lượng N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp amoniac. Giả thiết các phản ứng (1) và (2) đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện.
6)Chỉ ra chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng điều chế nitơ :
NH4NO2 N2 + 2H2O
Trong phản ứng này, số oxi hóa của nitơ thay đổi như thế nào ?
7) Cho hỗn hợp các chất khí sau : N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hóa học (nếu có).
8) Trong một bình kín dung tích 10,0 lít chứa 21,0 gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 250C.
9) Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.
10) Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau ?
1. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit khi đun nóng.
2. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo.
3. cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xúc tác ở nhiệt độ 850 – 9000C.
Viết các phương trình hóa học minh họa.
11) Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận ngịch :
N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k), = –92 kJ
Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải thích.
1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
2. Giảm nhiệt độ.
3. Thêm khí nitơ.
4. Dùng chất xúc tác thích hợp.
12) Cho lượng dư khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,20 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (ở đktc) được tạo thành sau phản ứng.
13) Nêu những điểm khác nhau về tính chất hóa học giữa muối amoni clorua và muối kali clorua. Viết các phương trình hóa học minh họa.
14) Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây :
1. ? + OH– NH3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Huy Đức Anh
Dung lượng: 54,96KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)