1112, HKII, VL9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Châu |
Ngày 14/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: 1112, HKII, VL9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2011-2012
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ MÔN: VẬT LÍ 9 (CHUẨN)
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (1 điểm) Trình bày những biểu hiện về các tật của mắt và cách khắc phục các tật của mắt như thế nào?
Câu 2: (2 điểm):.
Hãy nêu một số ví dụ về nguồn phát ra ánh sáng trắng và nguồn phát ra ánh sáng màu?
Hãy nêu các tác dụng của ánh sáng mà em vừa học. Mỗi tác dụng, hãy lấy ví dụ minh họa.
Câu 3: (1điểm) Nêu những dụng cụ hay thiết bị trong đó điện năng đã được biến đổi thành cơ năng, nhiệt năng, quang năng, hóa năng.
Câu 4: (1,5 điểm) Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 110V. Để hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là 5V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng? ( bỏ qua mọi hao phí).
Câu 5: (2,0 điểm) Cho bài toán như hình vẽ (A’B’ là ảnh của AB cho bởi thấu kính, AB đặt vuông góc với trục chính):
a) Thấu kính sử dụng trong trường hợp này là
thấu kính gì? trình bày cách nhận biết.
b) Xác định trên hình vẽ: vị trí thấu kính, quang
tâm O, tiêu điểm của thấu kính.
Câu 6: (2,5 điểm) Cho vật AB (có dạng mũi tên tại điểm B) đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng
d = OA = 20cm. Thấu kính có tiêu cự f = 12 cm.
Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB.
Nêu tính chất của ảnh A’B’.
Tính chiều cao của ảnh A’B’. Biết: vật AB = 4cm, khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính là OA’ = 30cm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (1điểm) Những biểu hiện về các tật của mắt và cách khắc phục:
Các tật của mắt
Biểu hiện
Cách khắc phục
Điểm
Mắt cận
Nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
-Người cận thị phải đeo kính cận (là thấu kính phân kì).
0,5
Mắt lão
Nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
-Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
0,5
Câu 2: (2điểm)
0,5đ
Nguồn phát ánh sáng trắng: Mặt Trời, đèn pha của ôtô, xe máy …
Nguồn phát ánh sáng màu: Các đèn LED, bút laze …
1,5đ – Nêu đúng mỗi tác dụng và ví dụ minh hoạ: 0,5đ
Tác dụng nhiệt: Ví dụ: Phơi khô các vật ngoài nắng, làm muối, …
Tác dụng sinh học: Ví dụ: Các cây cối thường ngã hoặc vươn ra chỗ có ánh sáng mặt trời, Cho trẻ tắm nắng buổi sáng sớm…
Tác dụng quang điện: Ví dụ: một số dụng cụ chạy bằng pin mặt trời như: máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ em …
Câu 3: (1,0điểm)
Dạng năng lượng ban đầu
Dạng năng lượng khác
Ví dụ minh họa
Điểm
Điện năng
Cơ năng
Quạt điện, máy sấy tóc…
0,25
Điện năng
Nhiệt năng
Bàn là, nồi cơm điện…
0,25
Điện năng
Quang năng
Bóng đèn điện phát sáng…
0,25
Điện năng
Hóa năng
Mạ vàng, …
0,25
Câu 4: (1,5 điểm)
Tóm tắt đúng: 0,5đ
- Số vòng dây của cuộn của cuộn thứ cấp:
Ta có: 0,5đ
=> n2 = U2. n1/U1 = 5.2200/ 110 = 100 vòng 0,5đ
Câu 5: (2 điểm)
a) Thấu kính sử dụng trong trường hợp này là thấu kính hội tụ. 0,5đ
* Nhận biết: + Ảnh ngược chiều nằm bên kia trục chính đối với vật 0,5đ
b) Xác định Quang tâm O và vị trí thấu kính. 1đ
Câu 6: (2,5 điểm)
a) Vẽ đúng ảnh A’B’ : 1đ
b) Nêu đúng tính chất của ảnh A’B’: ảnh thật, ngược chiều,
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ MÔN: VẬT LÍ 9 (CHUẨN)
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (1 điểm) Trình bày những biểu hiện về các tật của mắt và cách khắc phục các tật của mắt như thế nào?
Câu 2: (2 điểm):.
Hãy nêu một số ví dụ về nguồn phát ra ánh sáng trắng và nguồn phát ra ánh sáng màu?
Hãy nêu các tác dụng của ánh sáng mà em vừa học. Mỗi tác dụng, hãy lấy ví dụ minh họa.
Câu 3: (1điểm) Nêu những dụng cụ hay thiết bị trong đó điện năng đã được biến đổi thành cơ năng, nhiệt năng, quang năng, hóa năng.
Câu 4: (1,5 điểm) Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 110V. Để hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là 5V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng? ( bỏ qua mọi hao phí).
Câu 5: (2,0 điểm) Cho bài toán như hình vẽ (A’B’ là ảnh của AB cho bởi thấu kính, AB đặt vuông góc với trục chính):
a) Thấu kính sử dụng trong trường hợp này là
thấu kính gì? trình bày cách nhận biết.
b) Xác định trên hình vẽ: vị trí thấu kính, quang
tâm O, tiêu điểm của thấu kính.
Câu 6: (2,5 điểm) Cho vật AB (có dạng mũi tên tại điểm B) đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng
d = OA = 20cm. Thấu kính có tiêu cự f = 12 cm.
Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB.
Nêu tính chất của ảnh A’B’.
Tính chiều cao của ảnh A’B’. Biết: vật AB = 4cm, khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính là OA’ = 30cm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (1điểm) Những biểu hiện về các tật của mắt và cách khắc phục:
Các tật của mắt
Biểu hiện
Cách khắc phục
Điểm
Mắt cận
Nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
-Người cận thị phải đeo kính cận (là thấu kính phân kì).
0,5
Mắt lão
Nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
-Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
0,5
Câu 2: (2điểm)
0,5đ
Nguồn phát ánh sáng trắng: Mặt Trời, đèn pha của ôtô, xe máy …
Nguồn phát ánh sáng màu: Các đèn LED, bút laze …
1,5đ – Nêu đúng mỗi tác dụng và ví dụ minh hoạ: 0,5đ
Tác dụng nhiệt: Ví dụ: Phơi khô các vật ngoài nắng, làm muối, …
Tác dụng sinh học: Ví dụ: Các cây cối thường ngã hoặc vươn ra chỗ có ánh sáng mặt trời, Cho trẻ tắm nắng buổi sáng sớm…
Tác dụng quang điện: Ví dụ: một số dụng cụ chạy bằng pin mặt trời như: máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ em …
Câu 3: (1,0điểm)
Dạng năng lượng ban đầu
Dạng năng lượng khác
Ví dụ minh họa
Điểm
Điện năng
Cơ năng
Quạt điện, máy sấy tóc…
0,25
Điện năng
Nhiệt năng
Bàn là, nồi cơm điện…
0,25
Điện năng
Quang năng
Bóng đèn điện phát sáng…
0,25
Điện năng
Hóa năng
Mạ vàng, …
0,25
Câu 4: (1,5 điểm)
Tóm tắt đúng: 0,5đ
- Số vòng dây của cuộn của cuộn thứ cấp:
Ta có: 0,5đ
=> n2 = U2. n1/U1 = 5.2200/ 110 = 100 vòng 0,5đ
Câu 5: (2 điểm)
a) Thấu kính sử dụng trong trường hợp này là thấu kính hội tụ. 0,5đ
* Nhận biết: + Ảnh ngược chiều nằm bên kia trục chính đối với vật 0,5đ
b) Xác định Quang tâm O và vị trí thấu kính. 1đ
Câu 6: (2,5 điểm)
a) Vẽ đúng ảnh A’B’ : 1đ
b) Nêu đúng tính chất của ảnh A’B’: ảnh thật, ngược chiều,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Châu
Dung lượng: 109,00KB|
Lượt tài: 15
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)