1111111111111111

Chia sẻ bởi Lê Bảo Phương | Ngày 15/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: 1111111111111111 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KHẢO SAT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC
MÔN HÓA HỌC LỚP 10
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất riêng biệt sau:
1) Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaNO3
2) SO2, O2 và N2
Giải
1) Dùng quỳ tím
- Dung dịch HCl: quỳ tím hóa đỏ
- Dung dịch NaOH: quỳ tím hóa xanh
- Dung dịch NaNO3: quỳ tím không đổi màu
2)
- Dùng dung dịch Br2: Nhận biết SO2
- Dùng tàn đóm đỏ: Nhận biết O2

Câu 2: Nêu ví dụ minh họa cho các phản ứng giữa các chất sau (mỗi trường hợp lấy 1 ví dụ).
1) Axit tác dụng với bazơ
2) Axit tác dụng với kim loại
3) Muối tác dụng với muối
4) Oxit axit tác dụng với oxit bazơ
Giải
1) HCl + NaOH NaCl + H2O
2) 2HCl + Zn ZnCl2 + H2
3) H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + HCl
4) CO2 + CaO  CaCO3

Câu 3: Phân huỷ 10 gam canxi cacbonat ở nhiệt độ cao thu được 5,6 gam CaO và CO2 thoát ra. Tính khối lượng khí cacbonic đó.
Giải:
CaCO3  CaO + CO2
mCO2 = 4,4 gam


Câu 4: Một hỗn hợp gồm CH4 và O2 có tỉ khối so với H2 là 12,8. Tính % khối lượng và % về thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Giải:

Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và O2.
Ta có: 
Vậy: %(V) CH4 = 40% và %(V)O2 = 60%
%(m) CH4 =  và %(m)O2=72,41%.


CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Câu 1: Tìm CTHH của hợp chất biết M=342 gam và %Al=15,79%; %S=28,07% ;%O= 56,14%.
Giải:
-Trong một mol hợp chất có:
mAl =15,79.342/100 = 54 g  nAl = 54 : 27 = 2 mol
mS = 28,07.342/100 = 96 g  nS = 96 : 32 = 3 mol
mO = 342 - 54 - 96 = 192 g  nO = 192 : 16 = 12 mol
-Vậy trong một mol chất có 2 mol Al; 3 mol S; 12 mol O
-Suy ra trong 1 phân tử chất có 2 nguyên tử Al; 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O.
-Vậy CTHH của hợp chất cần tìm là Al2S3O12 hay Al2(SO4)3

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm trong dung dịch axit clohiđric.
a) Viết PTPƯ xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc).
c) Tính khối lượng axit cần dùng.
d) Tính số khối lượng muối sinh ra.
Giải:
Ta có: nAl =5,4 : 27 =0,2 (mol)
Phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl 2AlCl3 +3H2 (1)
Theo(1): n(H2)= == 0,3 mol  V(H2) (đktc) =0,3 .22,4 =6,72 lít.
nHCl =3. nAl =3.0,2 =0,6 mol  mHCl = 0,6.36,5 =21,9 gam
nAlCl3 = nAl =0,2 mol  mAlCl3 =0,2.133,5 = 26,7 gam

Câu 3: Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp sau: 0,4 mol Al và 0,8 mol Zn.
Giải:
Phương trình phản ứng:
4Al + 3O2  2Al2O3 (1)
2Zn + O2  2ZnO (1)
Theo (1,2):nO2 = = =0,7 mol  mO2= 0,7. 32=22,4 gam.


CÂU HỎI VẬN DỤNG
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thì thu được 0,25 mol hỗn hợp khí B. Tính khối lượng của Al và FeCO3 trong A.
Giải:
Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và FeCO3 trong A
Phản ứng: 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
x  3x/2
FeCO3 + H2SO4  FeSO4 + CO2 + H2O (2)
y  y
Theo (1, 2) và bài ra ta có hệ: 

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Bảo Phương
Dung lượng: 141,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)