10 đề thi TV( Đề số 5...)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Luong |
Ngày 09/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: 10 đề thi TV( Đề số 5...) thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Đề số 5
1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm:
- (nghẹo, ngoeọ) : Bé … đầu tập tô chữ
- ( nghèo, ngoèo) : đường đi ngoằn ….
- ( nghẽo, ngõeo) : Câu chuyện vui làm mọi người cười ngặt ….
2. Điền chữ có vần oam vào chỗ trống cho thích hợp
a. Sóng vỗ …..oạp c. Râu ria xồm …
b. nhai nhồm…. d. Chú mèo ….con chuột
3. Nối từng hình ảnh so sánh ở bên trái với kiểu so sánh phù hợp ở bên phải
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều
b. Ông là buổi trời chiều So sánh ngang bằng
c. Cháu là ngày rạng sáng
d. Trăng khuya sáng hơn đèn
e. Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con So sánh hơn kém
g. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
4. Điền dấu phẩy thích hợp vào các câu sau:
a. Chiếc áo xanh mơ màng của chị cỏ như tươi hơn đèp hơn khicó giọt sương mai đính lên.
b. Tôi cùng với bạn Dung bạn Cúc và bạn Hạnh làm một lọ hoa giấy để tham dự hội thi khéo tay.
c. Cô giáo luôn nhắc nhở chúng em phải chăm học chăm làm và giúp đỡ bố mẹ việc nhà.
5. Đọc bài Ai có lỗi? tìm các từ ngữ :
a) Chỉ hành động của En-ri-cô trong và sau buổi học
b) Chỉ thái độ của En-ri-cô đối với Cô-rét-ti trong và sau buổi học
6. Kể lại buổi đến trường đầu tiên của em trong năm học lớp 3 này.
Đề số 6
1. Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ viết sai:
a. Hoen rỉ c. Cưa xoèn xoẹt e. nông choèn
b. Quen thuộc d. nhoẻn cười g. nói xen xoét
2. Tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
a) chở: …………. che…………………….
trở:…………… tre……………………..
b) thiên:……….... chiên:………………….
thiêng ………… chiêng:…………………
3. Gạch dưới các hình ảnh so sánh trong các câu sau:
Cánh cò trong mắt tuổi thơ
Là thuyền chở nắng sang bờ sông xa
Mặt trời chìm cuối đòng xa
Sương lên mờ mịt như là khói bay.
Sáng sáng đầu ngọn cỏ
Những giọt sương treo mình
Nhìn như một thứ quả
Trong suốt và long lanh.
4. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau:
Dữ :……………………………………………………………………………
Giữ: …………………………………………………………………………..
Muốn:…………………………………………………………………………
Muống:……………………………………………………………………….
5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
Vân giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp.
Chị em Mai đang nấu cơm chiều.
Mọi người rủ nhau đi hội chợ.
6. Viết chương trình cuộc họp trao đổi về vấn đề: Hãy bảo vệ loài chim.
Đề số 7
1. Tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ chấm:
a) Bắt đầu bằng r, d hay gi:
- Em….nhãn vở
- Em gấp thuyền ….
- Bạn nhớ vứt giấy kẹo vào thùng….
b) Có vần uôn hay uông:
- …..đồng hồ kêu vang gọi em dậy sớm.
- Hoài Linh xin bà một …..len để tập đan
- Đàn chim sẻ sà xuống …..lúa vừa gặt.
2. Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu dưới đây:
- Vào mùa cây thay lá, sân trường như tấm thảm màu vàng.
- Giữa trưa hè, mặt sông giống như tấm gương khổng lồ.
- Mùa đông, lá bàng như tấm thiếp màu đỏ báo tin mùa xuân sắp đến.
- Tiếng ve sầu kêu ran như khúc ca mùa hè.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
- Nha Trang là quê hương của tôi
- Quê hương tôi là nơi ông bà, cha mẹ tôi đã sinh ra và lớn lên ở đó.
- Chủ nhật, Tùng giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa
4. Đặt 3 câu theo mẫu Ai- làm gì?
a) Nói về chú công an
b) Nói về bác bảo vệ ở trường em.
c) Nói về bác sĩ ở bệnh viện
5. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm:
Quê tôi ở vùng trung du nhiều nắng, nhiều gió. Nơi ấy có những con đường sỏi đá …….., những quả đồi ……….., những hàng cọ………..và bầu trời …………… Tôi rất nhớ những buổi trưa hè cùng bạn bè chạy chơi trên đồi hoa sim, hoa mua………
( cao vút, nhấp nhô, xanh
1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm:
- (nghẹo, ngoeọ) : Bé … đầu tập tô chữ
- ( nghèo, ngoèo) : đường đi ngoằn ….
- ( nghẽo, ngõeo) : Câu chuyện vui làm mọi người cười ngặt ….
2. Điền chữ có vần oam vào chỗ trống cho thích hợp
a. Sóng vỗ …..oạp c. Râu ria xồm …
b. nhai nhồm…. d. Chú mèo ….con chuột
3. Nối từng hình ảnh so sánh ở bên trái với kiểu so sánh phù hợp ở bên phải
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều
b. Ông là buổi trời chiều So sánh ngang bằng
c. Cháu là ngày rạng sáng
d. Trăng khuya sáng hơn đèn
e. Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con So sánh hơn kém
g. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
4. Điền dấu phẩy thích hợp vào các câu sau:
a. Chiếc áo xanh mơ màng của chị cỏ như tươi hơn đèp hơn khicó giọt sương mai đính lên.
b. Tôi cùng với bạn Dung bạn Cúc và bạn Hạnh làm một lọ hoa giấy để tham dự hội thi khéo tay.
c. Cô giáo luôn nhắc nhở chúng em phải chăm học chăm làm và giúp đỡ bố mẹ việc nhà.
5. Đọc bài Ai có lỗi? tìm các từ ngữ :
a) Chỉ hành động của En-ri-cô trong và sau buổi học
b) Chỉ thái độ của En-ri-cô đối với Cô-rét-ti trong và sau buổi học
6. Kể lại buổi đến trường đầu tiên của em trong năm học lớp 3 này.
Đề số 6
1. Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ viết sai:
a. Hoen rỉ c. Cưa xoèn xoẹt e. nông choèn
b. Quen thuộc d. nhoẻn cười g. nói xen xoét
2. Tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
a) chở: …………. che…………………….
trở:…………… tre……………………..
b) thiên:……….... chiên:………………….
thiêng ………… chiêng:…………………
3. Gạch dưới các hình ảnh so sánh trong các câu sau:
Cánh cò trong mắt tuổi thơ
Là thuyền chở nắng sang bờ sông xa
Mặt trời chìm cuối đòng xa
Sương lên mờ mịt như là khói bay.
Sáng sáng đầu ngọn cỏ
Những giọt sương treo mình
Nhìn như một thứ quả
Trong suốt và long lanh.
4. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau:
Dữ :……………………………………………………………………………
Giữ: …………………………………………………………………………..
Muốn:…………………………………………………………………………
Muống:……………………………………………………………………….
5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
Vân giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp.
Chị em Mai đang nấu cơm chiều.
Mọi người rủ nhau đi hội chợ.
6. Viết chương trình cuộc họp trao đổi về vấn đề: Hãy bảo vệ loài chim.
Đề số 7
1. Tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ chấm:
a) Bắt đầu bằng r, d hay gi:
- Em….nhãn vở
- Em gấp thuyền ….
- Bạn nhớ vứt giấy kẹo vào thùng….
b) Có vần uôn hay uông:
- …..đồng hồ kêu vang gọi em dậy sớm.
- Hoài Linh xin bà một …..len để tập đan
- Đàn chim sẻ sà xuống …..lúa vừa gặt.
2. Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu dưới đây:
- Vào mùa cây thay lá, sân trường như tấm thảm màu vàng.
- Giữa trưa hè, mặt sông giống như tấm gương khổng lồ.
- Mùa đông, lá bàng như tấm thiếp màu đỏ báo tin mùa xuân sắp đến.
- Tiếng ve sầu kêu ran như khúc ca mùa hè.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
- Nha Trang là quê hương của tôi
- Quê hương tôi là nơi ông bà, cha mẹ tôi đã sinh ra và lớn lên ở đó.
- Chủ nhật, Tùng giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa
4. Đặt 3 câu theo mẫu Ai- làm gì?
a) Nói về chú công an
b) Nói về bác bảo vệ ở trường em.
c) Nói về bác sĩ ở bệnh viện
5. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm:
Quê tôi ở vùng trung du nhiều nắng, nhiều gió. Nơi ấy có những con đường sỏi đá …….., những quả đồi ……….., những hàng cọ………..và bầu trời …………… Tôi rất nhớ những buổi trưa hè cùng bạn bè chạy chơi trên đồi hoa sim, hoa mua………
( cao vút, nhấp nhô, xanh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Luong
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)