10 đề thi hóa 1 tiết

Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Đức | Ngày 15/10/2018 | 64

Chia sẻ tài liệu: 10 đề thi hóa 1 tiết thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

BÀI KIỂM TRA VIẾT SỐ 1 MÔN HÓA HỌC 9 HỌC KÌ I
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề số 1:
Câu 1. (4đ)
Cho các chất sau: Na2O; Al2O3; P2O5; N2O5; CuO.
a/ Phân loại các oxit trên.
b/ Điền các chất trên vào dấu ... rồi hoàn thành các PTPƯ.
.......+ HCl → AlCl3 + ..... ........+ NaOH → Na3PO4 + ......
.......+ HCl → CuCl2 + ..... ........+ NaOH → NaAlO2 + ......
.......+ HCl → NaCl + ..... ........+ NaOH → NaNO3 + ......
Câu 2. (2đ)
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HCl; H2SO4; HNO3.
Câu 3. (3đ)
Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với 292 gam dung dịch HCl 20%. Tính nồng độ C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4. (1đ)
Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng CuO ra khỏi hỗn hợp CuO và CaO.
Đề số 2:
Câu 1. (3đ)
Cho các chất sau: BaO; SiO2; ZnO; Fe2O3; CO2.
a/ Phân loại các oxit trên.
b/ Điền các chất trên vào dấu ... rồi hoàn thành các PTPƯ.
.......+ HCl → FeCl3 + ..... ........+ KOH → K2SiO3 + ......
.......+ HCl → BaCl2 + ..... ........+ KOH → K2ZnO2 + ......
.......+ HCl → ZnCl2 + ..... ........+ KOH → K2CO3 + ......
Câu 2. (2đ)
Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: CaO; P2O5; Al2O3.
Câu 3. (3đ)
Cho 33,6 gam Fe tác dụng với 784 gam dung dịch H2SO4 10%. Tính nồng độ C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4. (2đ)
Người ta cho Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc có thoát ra khí mùi hắc. Đó là khí gì? Viết phương trình phản ứng.
Đề số 3:
Câu 1. (3đ)
Cho các chất sau: K2O; FeO; Al2O3; N2O5; SO3.
a/ Phân loại các oxit trên.
b/ Điền các chất trên vào dấu ... rồi hoàn thành các PTPƯ.
.......+ H2SO4 → Al2(SO4)3 + ..... ........+ NaOH → Na2SO4 + ......
.......+ H2SO4 → FeSO4 + ..... ........+ KOH → KAlO2 + ......
.......+ H2SO4 → K2SO4 + ..... ........+ Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + ......
Câu 2. (2đ)
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: NaCl; Na2SO4; NaNO3.
Câu 3. (3đ)
Cho 168 gam KOH 20% tác dụng với 490 gam dung dịch H2SO4 10%. Tính nồng độ C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4. (2đ)
Trừơng hợp nào sau đây được dùng để điều chế khí SO2.
1. K2SO4 + HCl 2. Na2SO4 + NaOH
3. K2SO3 + H2SO4 4. Na2SO3 + NaCl
Viết phương trình xảy ra.
Đề số 4:
Câu 1. (3đ)
Cho các chất sau: CaO; Al2O3; P2O5; CO2; Fe3O4.
a/ Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl? Viết phương trình phản ứng.
b/ Chất nào tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2? Viết phương trình phản ứng.
Câu 2. (3đ)
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: KOH; H2SO4; Ca(OH)2
Câu 3. (3đ)
Cho 6,12 gam Al2O3 tác dụng với 196 gam dung dịch H2SO4 10%. Tính nồng độ C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4. (1đ)
Viết các phương trình phản ứng để chứng minh dung dịch H2SO4 đặc có tính chất khác với dung dịch H2SO4 loãng.
Đề số 5:
Câu 1. (3đ)
Cho các chất sau: BaO; Ag2O; P2O5; dung dịch H3PO4; dung dịch KOH; H2O.
Các chất nào tác dụng với nhau từng đôi một? Viết các phương trình phản ứng.
Câu 2. (3đ)
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: H2SO4; HCl; K2SO4.
Câu 3. (3đ)
Cho 54,72 gam dung dịch Ba(OH)2 12,25% tác dụng với 10,95 gam dung dịch HCl 20%. Tính nồng độ C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4. (1đ)
Nêu phương pháp hóa học để lấy riêng MgO ra khỏi hỗn hợp MgO và Na2O.Viết các phương trình phản ứng.
Đề số 6:
Câu 1. (3đ)
Cho các chất sau: K2O; Al2O3; N2O5.
a/ Chất nào tác dụng được với dung dịch H3PO4? Viết phương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trung Đức
Dung lượng: 138,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)