10 ĐỀ KTRA HKI (HMBB)

Chia sẻ bởi Lê Tin Tin | Ngày 15/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: 10 ĐỀ KTRA HKI (HMBB) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD – ĐT CÀNG LONG
TRƯỜNG THCS TÂN AN
(((
 ĐỀ THI HỌC KỲ I _ Năm học 2008 – 2009
Môn HÓA HỌC _ Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút


A.PHẦN LÝ THUYẾT (6 đ).
Câu 1:(1,5 đ)
Em hãy hoàn thành chuổi phản ứng sau đây bằng các phản ứng hóa học

Câu 2(1,5đ).
Có ba lọ không có nhãn đựng các hợp chất sau đây :NaOH, NaCl , Na2SO4. Hãy trình bày cách nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học (nếu có).

Câu 3:(2đ).
Em hãy hoàn thành các phản ứng sau đây ,cân bằng và ghi điều kiện phản ứng (nếu có).
a. S + O2 →
b. Al +H2SO4 →
c. Na +Cl2 →
d. Fe + CuSO4 →
Câu 4:(1đ).
Em hãy viết đầy đủ dãy hoạt động hóa học của kim loại .

B. BÀI TẬP (4 đ).
Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (ở đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8(g) NaOH ,sản phẩm là muối Na2SO4.
Hãy viết phương trình hóa học xảy ra.
Xác định muối thu sau phản ứng.
Hãy cho biết chất nào còn dư và dư bao nhiêu (lít hoặc gam)?
(Cho biết : Na:23; C:12; O:16; H:1)
-Hết-




 Cho 13,4g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 3,36lít CO2(đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích HCl 1M cần dùng để phản ứng với hỗn hợp trên.
c) Lấy lượng axit bằng với lượng axit để trung hòa hỗn hợp trên thì nó phản ứng hết 5,1g oxit của kim loại hóa trị(III).Hỏi đó là oxit của kim loại nào?

( Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn)







































Họ và tên: .................................................
Lớp: .........................................................
Trường THCS .............................................
Bài kiểm tra học kì I năm học 2006-2007
Môn Hoá học - Lớp 9
Thời gian: 45 phút

A/ Phần Trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Hãy ghép các ý ở cột A với ý ở cột B để có câu trả lời đúng

Cột A
Cột B

1. Dung dịch NaOH tác dụng được với các chất
a. CuO, Al, Cu(OH)2

2. Dung dịch HCl tác dụng được với các chất
b. SO2, CaO, Cl2, Na .

3. Nước tác dụng được với các chất
c. K2SO4, SO3, FeCl2

4. Dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa với các chất
d. NaCl, KNO3, Al(OH)3


e. MgCl2, Al, CuSO4, HCl

Câu II. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng trong các câu sau:
1. Hoà tan 3,1 gam natri oxit vào nước được 200 ml dung dịch, nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 0,025 M B. 0,05 M C. 0,25 M D. 0,5 M
2. Dùng quì tím có thể phân biệt được các dung dịch riêng biệt trong dãy sau:
A. NaOH, H2SO4, HCl ; B. KNO3, NaOH, Na2SO4
C. MgSO4, Na2SO4, Ba(OH)2 D. FeCl2, NaOH, FeCl3
Cho dây sắt sạch vào dung dịch Cu SO4, sau một thời gian:
A. Màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần, khối lượng dây kim loại tăng.
B. Màu dung dịch không có gì thay đổi, khối lượng dây kim loại tăng
C.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Tin Tin
Dung lượng: 183,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)