10 công cụ dòng lệnh được tích hợp sẵn trong Windows

Chia sẻ bởi Đoàn Văn Quý | Ngày 14/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: 10 công cụ dòng lệnh được tích hợp sẵn trong Windows thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

10 công cụ dòng lệnh được tích hợp sẵn trong Windows

Nếu là một quản trị viên hệ thống chắc hẳn bạn sẽ thường xuyên sử dụng Command Prompt bởi vì sử dụng công cụ này bạn có thể truy cập vào một máy tính từ xa và thực hiện nhiều tác vụ một cách nhanh chóng. Dưới đây là 10 công cụ dòng lệnh được tích hợp sẵn trên Windows XP, Windows Vista và một số phiên bản Windows Server khác thường được sử dụng: 1. Systeminfo Nếu cần hiển thị thông tin cấu hình hệ thống cho một máy tính cục bộ hay từ xa (bao gồm các cấp gói dịch vụ) thì systeminfo chính là công cụ mà bạn cần sử dụng. Ngoài ra công cụ này còn được sử dụng để kết nối vào một hệ thống khác. Dữ liệu kết xuất của lệnh này sẽ hiển thị mọi thông tin của hệ thống, gồm tên máy chủ, loại hệ điều hành, phiên bản, ID sản phẩm, ngày cài đặt, thời gian khởi động và thông tin phần cứng (vi xử lý và bộ nhớ). Cần chú ý rằng những hot fix được cài đặt có thể giúp bạn khá nhiều trong quá trình gỡ rối. Công cụ này có thể được sử dụng để kết nối tới một máy khác từ xa bằng cách sử dụng cú pháp lệnh: SYSTEMINFO/S (tên hệ thống)/U (tên người dùng). 2. Ipconfig Đây là một công cụ thường được sử dụng để kiểm tra và khắc phục các sự cố liên quan tới TCP/IP. Nó có khả năng tạo hay làm mới một địa chỉ IP của Adapter, hiển thị và xóa bộ nhớ đệm DNS, đăng ký lại tên hệ thống trong DNS. Trong Windows Vista và một số phiên bản Windows Server, ipconfig còn hỗ trợ cho IPv6. Một số mẫu lệnh ipconfig thường dùng: Ipconfig/all: Xem mọi thông tin TCP/IP. Ipconfig/displaydns: Xem bộ nhớ đệm của DNS cục bộ. Ipconfig/flushdns: Xóa toàn bộ dữ liệu trong bộ nhớ DNS cục bộ. 3. Tasklist và taskkill Nếu thường sử dụng trình quản lý tác vụ của Windows (Windows TaskManager), thì bạn mới thấy tasklist rất dễ sử dụng. Công cụ này hiểnthị danh sách các tiến trình đang thực thi, gồm Image Name, Process ID(PID) và dung lượng bộ nhớ sử dụng trên máy cục bộ hay từ xa. Sử dụngkhóa chuyển đổi /Vsẽ hiển thị nhiều thông tin chi tiết hơn, bao gồm: CPU Time, Username,và các Module. Tasklist gồm có một tùy chọn lọc hiển thị một nhóm tácvụ dựa trên các tiêu chí nhất định. Một tiến trình riêng lẻ hay nhiều tiến trình có thể bị đóng bằng cáchsử dụng PID (/PID) hay Image Name (/IM) với cú pháp lệnh như sau: TASKKILL /IM notepad.exe TASKKILL /PID 1230 /PID 1241 /PID 1253 /T Cả tasklist và taskkill có thể kết nối vào hệ thống từ xa bằng cách sử dụng khóa chuyển đổi /S (tên hệ thống) và /U (tên người dùng). 4. Netstat Netstat là một công cụ thường được sử dụng để kết nối mạng. Dữ liệu kếtxuất cung cấp thông tin của mọi kết nối và các cổng listening port, gồmcác ứng dụng được sử dụng trong quá trình kết nối. Ngoài ra, trong dữliệu kết xuất trên bạn có thể xem các số liệu thống kê Ethernet, vàthực hiện kết nối những địa chỉ IP chủ tới một tên miền chuẩn. Bạn cóthể sử dụng netstat với khóa chuyển đổi -a để hiển thị mọi thông tin kết nối, khóa chuyển đổi -n để sắp xếp theo dạng số và khóa chuyển đổi -b để hiển thị tên ứng dụng đang chạy. 5. Type Đây là một công cụ ít được những người không thường xuyên làm việc vớiCommand Prompt biết đến. Với nhiều quản trị viên, lệnh type là công cụhoàn hảo để xem các file văn bản, nhưng có lẽ không nhiều người biếtđến khả năng đọc đồng thời nhiều file của công cụ này. Ví dụ, bạn cóthể xem nhiều file cùng lúc bằng lệnh type với cú pháp như sau: type firstfile.txt secondfile.txt thirdfile.txt 6. Net command Mặc dù công cụ này được biết đến nhiều hơn với vai trò là một lệnh,nhưng net command gần giống với công cụ drill, nó được sử dụng để cậpnhật, sửa lỗi hay kiểm tra thông tin và các cài đặt cho mạng. Nó thường được sử dụng để kiểm tra (các dịch vụ đang chạy), tắt và khởi chạy dịch vụ: net stop server net start server net start (hiển thị các dịch vụ đang chạy) Và để kết nối (ánh xạ) và ngắt kết nối với những ổ đĩa được chia sẻ trên mạng: net use m: \myserversharename net use m: \myserversharename /delete Một số lệnh khác thường được sử dụng cùng với net
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Văn Quý
Dung lượng: 47,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)