1 tiết hóa 9 HKII ( có đáp án)
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Như |
Ngày 15/10/2018 |
168
Chia sẻ tài liệu: 1 tiết hóa 9 HKII ( có đáp án) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS……………… ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN I HKII
TÊN ………………………………………………. MÔN : HOÁ
LỚP 9
PHẦN I : trắc nghiệm ( 3 đ)
1. Chọn câu đúng trong các câu sau:
Metan có nhiều trong khí quyển b. Metan có nhiều trong nước biển
Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than d. Metan có nhiều trong nước ao.
2. Hai khí nào sau đây trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
CH4 và O2 b. CO2 và O2 c. H2 và Cl2
d. SO2 và O2 e. H2 và O2 f. N2 và O2
3. Khí nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom?
CH4 b. C2H4 c. CO2
d. SO2 e. C2H2 f. C2H6
4. Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau
H2SO4 và KHCO3 b. K2CO3 và NaCl
c. CaCl2 và Na2CO3 d. MgSO4 và HCl
5. Hãy cho biết trong các chất sau chất nào có liên kết đôi?
C2H6 b. C2H4
c. C3H6 d. C3H8
6. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần
Na, Mg, Al, K
K, Na, Mg, Al
Al, K, Mg, Na
Mg, K, Al, Na.
PHẦN II: thực hiện chuỗi phản ứng sau : ( 2,5 đ)
PHẦN III: Bài toán ( 4,5 đ).
1. Hãy xác định công thức phân tử của một loại oxít sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxít sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxít thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol của oxít sắt là 160 gam.
2. Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam
Hãy viết các phương trình hoá học
Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
( Biết Fe = 56, O = 16 )
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
PHẦN I: Trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
E
D
C
B
B
PHẦN II: Thực hiện chuỗi phản ứng
C + O2 ---tO---> CO2 (1)
CO2 + 2NaOH ----> Na2CO3 + H2O (2)
Na2CO3 + HCl ----> NaCl + CO2 + H2O (3)
CO2 + Ca(OH)2 ------> CaCO3 + H2O (4)
CaCO3 + HCl -----> CaCl2 + CO2 + H2O (5)
PHẦN III: Bài toán
Câu 1:
Chất rắn là Fe => mFe = 22,4(g)
nFe= 22,4/ 56= 0,4(mol)
Đặt CT của oxit sắt là Fexoy
Fexoy + yCO ---to---> xFe + yCO2
1 mol -------------> x mol
0,4/x <------------- 0,4 mol
MFexOy= 32: 0.4/x = 32x/0.4(g/mol)
( 56x+16y=32x/0.4
( 22,4x+6.4y =32x
( 9.6x = 6,4y
=> x/y = 6,4/9.6 => x= 2 ; y=3
Vậy CT của oxit sắt là Fe2O3
Câu 2:
nhỗn hợp khí = 0.56 / 22.4 = 0.025(mol)
nBr2 = 5.6 / 160= 0.035(mol)
Đặt x,y (mol) lần lượt là số mol của C2H4, C2H2
C2H4 + Br2 -------> C2H4Br2 (1)
1 mol ---> 1 mol
x mol ---> x mol
C2H2 + 2Br2 ------> C2H2Br4 (2)
1mol ---> 2 mol
ymol----> 2y mol
nhỗn hợp khí = nC2h4 + nC2H2= x + y= 0.025(mol) (*)
nBr2 = nBr2 (1) + nBr2 (2) = x + 2y= 0.035 (mol) (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình
{ x + y= 0.025 { x = 0.015
(
{ x + 2y = 0.035 { y = 0.01
b) %VC2H4 = 0.015*100 / 0.025
TÊN ………………………………………………. MÔN : HOÁ
LỚP 9
PHẦN I : trắc nghiệm ( 3 đ)
1. Chọn câu đúng trong các câu sau:
Metan có nhiều trong khí quyển b. Metan có nhiều trong nước biển
Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than d. Metan có nhiều trong nước ao.
2. Hai khí nào sau đây trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
CH4 và O2 b. CO2 và O2 c. H2 và Cl2
d. SO2 và O2 e. H2 và O2 f. N2 và O2
3. Khí nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom?
CH4 b. C2H4 c. CO2
d. SO2 e. C2H2 f. C2H6
4. Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau
H2SO4 và KHCO3 b. K2CO3 và NaCl
c. CaCl2 và Na2CO3 d. MgSO4 và HCl
5. Hãy cho biết trong các chất sau chất nào có liên kết đôi?
C2H6 b. C2H4
c. C3H6 d. C3H8
6. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần
Na, Mg, Al, K
K, Na, Mg, Al
Al, K, Mg, Na
Mg, K, Al, Na.
PHẦN II: thực hiện chuỗi phản ứng sau : ( 2,5 đ)
PHẦN III: Bài toán ( 4,5 đ).
1. Hãy xác định công thức phân tử của một loại oxít sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxít sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxít thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol của oxít sắt là 160 gam.
2. Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam
Hãy viết các phương trình hoá học
Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
( Biết Fe = 56, O = 16 )
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
PHẦN I: Trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
E
D
C
B
B
PHẦN II: Thực hiện chuỗi phản ứng
C + O2 ---tO---> CO2 (1)
CO2 + 2NaOH ----> Na2CO3 + H2O (2)
Na2CO3 + HCl ----> NaCl + CO2 + H2O (3)
CO2 + Ca(OH)2 ------> CaCO3 + H2O (4)
CaCO3 + HCl -----> CaCl2 + CO2 + H2O (5)
PHẦN III: Bài toán
Câu 1:
Chất rắn là Fe => mFe = 22,4(g)
nFe= 22,4/ 56= 0,4(mol)
Đặt CT của oxit sắt là Fexoy
Fexoy + yCO ---to---> xFe + yCO2
1 mol -------------> x mol
0,4/x <------------- 0,4 mol
MFexOy= 32: 0.4/x = 32x/0.4(g/mol)
( 56x+16y=32x/0.4
( 22,4x+6.4y =32x
( 9.6x = 6,4y
=> x/y = 6,4/9.6 => x= 2 ; y=3
Vậy CT của oxit sắt là Fe2O3
Câu 2:
nhỗn hợp khí = 0.56 / 22.4 = 0.025(mol)
nBr2 = 5.6 / 160= 0.035(mol)
Đặt x,y (mol) lần lượt là số mol của C2H4, C2H2
C2H4 + Br2 -------> C2H4Br2 (1)
1 mol ---> 1 mol
x mol ---> x mol
C2H2 + 2Br2 ------> C2H2Br4 (2)
1mol ---> 2 mol
ymol----> 2y mol
nhỗn hợp khí = nC2h4 + nC2H2= x + y= 0.025(mol) (*)
nBr2 = nBr2 (1) + nBr2 (2) = x + 2y= 0.035 (mol) (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình
{ x + y= 0.025 { x = 0.015
(
{ x + 2y = 0.035 { y = 0.01
b) %VC2H4 = 0.015*100 / 0.025
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Như
Dung lượng: 39,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)