1 Đề kiểm tra Vật lý 8 kỳ 2
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hằng |
Ngày 14/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: 1 Đề kiểm tra Vật lý 8 kỳ 2 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Ngày 27/3/2011
Tiết 28: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh về kiến thức, kỹ năng và vận dụng : cơ năng, sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng, cấu tạo của các chất, nhiệt năng, nhiệt lượng.
- Phát hiện được những thiếu sót của học sinh qua việc vận dụng các kiến thức đã học thông qua việc giải bài tập.
- Phân loại được các đối tượng học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - THỜI GIAN:
- Hình thức Tự luận.
- Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề).
III. MA TRẬN ĐỀ:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
1. Công suất.
Vận dụng được công thức để giải bài tập.
Số câu
Số điểm, Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm =10%
1 câu
0,5 điểm = 5%
2 câu
1,5 điểm = 15%
2. Cơ năng. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng.
- Nêu được khi nào vật có cơ năng.
- Nêu được vật ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được vật biến dạng đàn hồi thì có thế năng
-Nêu được vật chuyển động thì có động năng.
- Nêu được sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
Vận dụng được định luật chuyển hóa và bảo toàn cơ năng để giải bài tập.
Số câu
Số điểm, Tỉ lệ %
1 câu
1,0 điểm = 10%
1 câu
0,5 điểm = 5%
1 câu
0,5 điểm = 5%
1 câu
0,5 điểm = 5%
4 câu
2,5 điểm = 25%
3. Cấu tạo phân tử của các chất.
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử,phân tử có khoảng cách và do chúng chuyển động không ngừng.
Số câu
Số điểm, Tỉ lệ %
1 câu
0,5 điểm = 5%
2 câu
2 điểm = 20%
3 câu
2,5 điểm = 25%
4.Nhiệt năng. Các hình thức truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
- Nêu được tên hai cách làm thay đổi nhiệt năng.
- Biết được các hình thức truyền nhiệt.
Vận dụng kiến thức về các hình thức truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng .
Số câu
Số điểm, Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm = 10%
1 câu
0,5 điểm = 5%
1 câu
1điểm =10%
1 câu
1điểm = 10%
4 câu
3,5 điểm = 35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3 câu
2,5 điểm = 25%
2 câu
1,0 điểm = 10%
8 câu
6,5 điểm = 65%
13 câu
10 điểm = 100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ:
ĐỀ BÀI:
Câu 1: ( 3 điểm)
1.1( 1đ) Khi nào vật có cơ năng? Phát biểu khái niệm thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, động năng của một vật.
1.2. ( 0,5đ) Các chất được cấu tạo như thế nào? Chuyển động phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
1.3.( 1 đ) Phát biểu định nghĩa nhiệt năng. Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật.
1.4.( 0,5đ) Mùa đông, ngồi cạnh lò sưởi ta thấy ấm áp. Năng lượng nhiệt của lò sưởi đã truyền tới người bằng cách nào?
Câu 2: ( 4 điểm)
2.1. (1đ) Tại sao khi thả một cục đường vào nước, đường tan và nước có vị ngọt?
2.2. (1đ) Tại sao mở lọ nước hoa ở đầu lớp học vài giây sau ở cuối lớp ta cũng ngửi thấy mùi nước hoa?
2.3. (1đ) Tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đốt nóng được đặt gần sát đáy ấm,còn trong tủ lạnh thì ngăn đá
Tiết 28: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh về kiến thức, kỹ năng và vận dụng : cơ năng, sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng, cấu tạo của các chất, nhiệt năng, nhiệt lượng.
- Phát hiện được những thiếu sót của học sinh qua việc vận dụng các kiến thức đã học thông qua việc giải bài tập.
- Phân loại được các đối tượng học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - THỜI GIAN:
- Hình thức Tự luận.
- Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề).
III. MA TRẬN ĐỀ:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
1. Công suất.
Vận dụng được công thức để giải bài tập.
Số câu
Số điểm, Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm =10%
1 câu
0,5 điểm = 5%
2 câu
1,5 điểm = 15%
2. Cơ năng. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng.
- Nêu được khi nào vật có cơ năng.
- Nêu được vật ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được vật biến dạng đàn hồi thì có thế năng
-Nêu được vật chuyển động thì có động năng.
- Nêu được sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
Vận dụng được định luật chuyển hóa và bảo toàn cơ năng để giải bài tập.
Số câu
Số điểm, Tỉ lệ %
1 câu
1,0 điểm = 10%
1 câu
0,5 điểm = 5%
1 câu
0,5 điểm = 5%
1 câu
0,5 điểm = 5%
4 câu
2,5 điểm = 25%
3. Cấu tạo phân tử của các chất.
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử,phân tử có khoảng cách và do chúng chuyển động không ngừng.
Số câu
Số điểm, Tỉ lệ %
1 câu
0,5 điểm = 5%
2 câu
2 điểm = 20%
3 câu
2,5 điểm = 25%
4.Nhiệt năng. Các hình thức truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
- Nêu được tên hai cách làm thay đổi nhiệt năng.
- Biết được các hình thức truyền nhiệt.
Vận dụng kiến thức về các hình thức truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng .
Số câu
Số điểm, Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm = 10%
1 câu
0,5 điểm = 5%
1 câu
1điểm =10%
1 câu
1điểm = 10%
4 câu
3,5 điểm = 35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3 câu
2,5 điểm = 25%
2 câu
1,0 điểm = 10%
8 câu
6,5 điểm = 65%
13 câu
10 điểm = 100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ:
ĐỀ BÀI:
Câu 1: ( 3 điểm)
1.1( 1đ) Khi nào vật có cơ năng? Phát biểu khái niệm thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, động năng của một vật.
1.2. ( 0,5đ) Các chất được cấu tạo như thế nào? Chuyển động phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
1.3.( 1 đ) Phát biểu định nghĩa nhiệt năng. Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật.
1.4.( 0,5đ) Mùa đông, ngồi cạnh lò sưởi ta thấy ấm áp. Năng lượng nhiệt của lò sưởi đã truyền tới người bằng cách nào?
Câu 2: ( 4 điểm)
2.1. (1đ) Tại sao khi thả một cục đường vào nước, đường tan và nước có vị ngọt?
2.2. (1đ) Tại sao mở lọ nước hoa ở đầu lớp học vài giây sau ở cuối lớp ta cũng ngửi thấy mùi nước hoa?
2.3. (1đ) Tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đốt nóng được đặt gần sát đáy ấm,còn trong tủ lạnh thì ngăn đá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hằng
Dung lượng: 51,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)