0n thi 6,7,8,9
Chia sẻ bởi Trần Thị Hằng Nga |
Ngày 15/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: 0n thi 6,7,8,9 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
I. Vai trò nước và nhu cầu nước đối với thực vật.
1,Các dạng nước trong cây và vai trò của nó : 2 dạng
- Nước tự do
- Nước liên kết: là một chỉ tiêu đánh giá tính chịu nóng và chịu hạn của cây.
2, Nhu cầu nước đối với thực vật :
- Nước ảnh hưởng đến QT sinh trưởng phát triển của cây, thiếu nước 1 lượng lớn và kéo dài, cây có thể chết.
-Vì Nước đảm bảo độ bền vững của các cấu trúc trong cơ thể, nước là dung hòa tan được chất trong cơ thể, sự thoát hơi nước vừa có tác dụng điều hòa nhiệt của cơ thể lại vừa giúp cho sự xâm nhập tốt CO2 từ không khí vào lá ,cung cấp cho quá trình QH.
II. Quá trình hấp thụ nước ở rễ.
1, Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước:
- Thành tế bào mỏng ,không thấm cutin.
- Chỉ có một không bào trung tâm lớn
- Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh.Vì vậy các dạng nước tự do và nước liên kết không chặt có trong đất được lông hút hấp thụ dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút và dung dịch đất.
2,Con đường hấp thụ nước ở rễ:
- Con đường qua thành tế bào – gian bào(đi qua các khe hở của tế bào ): Nước từ đất vào lông hút → gian bào của các tế bào vỏ tới đai caspari → vào trung trụ → mạch gỗ
- Con đường qua chất nguyên sinh – không bào (qua các tế bào ): nước từ đất vào lông hút → tế bào vỏ → đai caspari → vào trung trụ → mạch gỗ.
3,Cơ chế để dòng nước một chiều từ đất vào rễ lên thân:
- Nước từ đất vào lông hút ,rồi vào mạch gỗ của rễ theo cơ chế thẩm thấu : từ nơi có áp suất thẩm thấu thấp đến nơi có áp suất thẩm thấu cao .
- Hiện tượng rỉ nhựa :
- Hiện tương ứ giọt:
III. Quá trình vận chuyển nước ở thân
1,Đặc điểm của con đường vận chuyển nước ở thân : Vận chuyển theo một chiều từ rễ lên lá
2,Con đường vận chuyển nước ở thân:
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
IV.Thoát hơi nước ở lá:
Ý nghĩa của sự thoát hơi nước :
Tạo lực hút nước
Điều hòa nhiệt độ cho cây
Tạo điều kiện cho CO2 từ không khí vào lá thực hiện chức năng QH.
Con đường thoát hơi nước ở lá :
Con đường qua khí khổng có đặc điểm :
+ Vận tốc lớn
+Được điều chỉnh bằng đóng mở khí khổng
Con đường qua bề mặt lá – qua cutin có đặc điểm:
+ Vận tốc nhỏ,thoát hơi nước ít
+ Không được điều chỉnh .
Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước :
a. Các phản ứng đóng mở khí khổng:
+ Phản ứng mở quang chủ động
+ Phản ứng đóng thủy chủ động .
b. Nguyên nhân :
+ Ánh sáng là nguyên nhân gây ra sự đóng mở khí khổng .
+ Khí khổng mở chủ động ngoài ánh sáng
+ Một số cây khi thiếu nước khí khổng đóng lại để tránh sự thoát hơi nước
+ Sự đóng chủ động của khí khổng khi thiếu nước là do axít abxixic (AAB) tăng khi thiếu nước.
- Khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày. Khi mặt trời lặn khí khổng mở để thu nhận CO2 thực hiện quang hợp .
c. Cơ chế đóng mở khí khổng :
- Mép trong của tế bào khí khổng dày ,mép ngoài mỏng ,do đó : + Khi tế bào trương nước → mở nhanh + Khi tế bào khí khổng mất nước → đóng nhanh .
- Cơ chế ánh sáng : Khi đưa cây ra ngoài sáng ,lục lạp quang hợp làm thay đổi nồng độ CO2 và pH. Hàm lượng đường tăng → tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào → 2 tế bào khí khổng hút nước ,trương nước → khí khổng mở.
- Cơ chế axít abxixíc : Khi cây bị hạn ,hàm lượng ABA trong tế bào tăng → kích thích các bơm ion hoạt động → các kênh ion mở
→ các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng → áp suất thẩm thấu giảm → sức trương nước giảm → khí khổng đóng .
V.Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến quá trình trao đổi nước:
1,Ánh sáng : ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò tác nhân gây đóng mở khí khổng.
2,Nhiệt độ: Ảnh hưởng 2 QT hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá.
A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
I. Vai trò nước và nhu cầu nước đối với thực vật.
1,Các dạng nước trong cây và vai trò của nó : 2 dạng
- Nước tự do
- Nước liên kết: là một chỉ tiêu đánh giá tính chịu nóng và chịu hạn của cây.
2, Nhu cầu nước đối với thực vật :
- Nước ảnh hưởng đến QT sinh trưởng phát triển của cây, thiếu nước 1 lượng lớn và kéo dài, cây có thể chết.
-Vì Nước đảm bảo độ bền vững của các cấu trúc trong cơ thể, nước là dung hòa tan được chất trong cơ thể, sự thoát hơi nước vừa có tác dụng điều hòa nhiệt của cơ thể lại vừa giúp cho sự xâm nhập tốt CO2 từ không khí vào lá ,cung cấp cho quá trình QH.
II. Quá trình hấp thụ nước ở rễ.
1, Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước:
- Thành tế bào mỏng ,không thấm cutin.
- Chỉ có một không bào trung tâm lớn
- Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh.Vì vậy các dạng nước tự do và nước liên kết không chặt có trong đất được lông hút hấp thụ dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút và dung dịch đất.
2,Con đường hấp thụ nước ở rễ:
- Con đường qua thành tế bào – gian bào(đi qua các khe hở của tế bào ): Nước từ đất vào lông hút → gian bào của các tế bào vỏ tới đai caspari → vào trung trụ → mạch gỗ
- Con đường qua chất nguyên sinh – không bào (qua các tế bào ): nước từ đất vào lông hút → tế bào vỏ → đai caspari → vào trung trụ → mạch gỗ.
3,Cơ chế để dòng nước một chiều từ đất vào rễ lên thân:
- Nước từ đất vào lông hút ,rồi vào mạch gỗ của rễ theo cơ chế thẩm thấu : từ nơi có áp suất thẩm thấu thấp đến nơi có áp suất thẩm thấu cao .
- Hiện tượng rỉ nhựa :
- Hiện tương ứ giọt:
III. Quá trình vận chuyển nước ở thân
1,Đặc điểm của con đường vận chuyển nước ở thân : Vận chuyển theo một chiều từ rễ lên lá
2,Con đường vận chuyển nước ở thân:
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
IV.Thoát hơi nước ở lá:
Ý nghĩa của sự thoát hơi nước :
Tạo lực hút nước
Điều hòa nhiệt độ cho cây
Tạo điều kiện cho CO2 từ không khí vào lá thực hiện chức năng QH.
Con đường thoát hơi nước ở lá :
Con đường qua khí khổng có đặc điểm :
+ Vận tốc lớn
+Được điều chỉnh bằng đóng mở khí khổng
Con đường qua bề mặt lá – qua cutin có đặc điểm:
+ Vận tốc nhỏ,thoát hơi nước ít
+ Không được điều chỉnh .
Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước :
a. Các phản ứng đóng mở khí khổng:
+ Phản ứng mở quang chủ động
+ Phản ứng đóng thủy chủ động .
b. Nguyên nhân :
+ Ánh sáng là nguyên nhân gây ra sự đóng mở khí khổng .
+ Khí khổng mở chủ động ngoài ánh sáng
+ Một số cây khi thiếu nước khí khổng đóng lại để tránh sự thoát hơi nước
+ Sự đóng chủ động của khí khổng khi thiếu nước là do axít abxixic (AAB) tăng khi thiếu nước.
- Khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày. Khi mặt trời lặn khí khổng mở để thu nhận CO2 thực hiện quang hợp .
c. Cơ chế đóng mở khí khổng :
- Mép trong của tế bào khí khổng dày ,mép ngoài mỏng ,do đó : + Khi tế bào trương nước → mở nhanh + Khi tế bào khí khổng mất nước → đóng nhanh .
- Cơ chế ánh sáng : Khi đưa cây ra ngoài sáng ,lục lạp quang hợp làm thay đổi nồng độ CO2 và pH. Hàm lượng đường tăng → tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào → 2 tế bào khí khổng hút nước ,trương nước → khí khổng mở.
- Cơ chế axít abxixíc : Khi cây bị hạn ,hàm lượng ABA trong tế bào tăng → kích thích các bơm ion hoạt động → các kênh ion mở
→ các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng → áp suất thẩm thấu giảm → sức trương nước giảm → khí khổng đóng .
V.Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến quá trình trao đổi nước:
1,Ánh sáng : ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò tác nhân gây đóng mở khí khổng.
2,Nhiệt độ: Ảnh hưởng 2 QT hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hằng Nga
Dung lượng: 714,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)