,Chuyên đề+ đề thi+ đáp án hh89001
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ,Chuyên đề+ đề thi+ đáp án hh89001 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH 04/3/06 (LamĐong)
Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau:
1. A + B -> C + D + E
2. C + NaOH -> Na2SO4 + F(kết tủa)
3. D + KI -> C + H +I2
4. D + KOH -> G(KT)+ H
5. C + KMnO4 + B -> D + MnSO4 + H + E
6. G + J -> K + E
7. F + O2 + E -> G(KT)
8. C + Al -> M + L
9. L + J -> N + H2
10. N + Cl2 -> K
Giải:Mấu chốt ở PT 7.
Fe3O4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
FeSO4 + NaOH -> Na2SO4 + Fe(OH)2
Fe2(SO4)3 + KI -> FeSO4 + K2SO4 + I2
Fe2(SO4)3 + KOH -> Fe(OH)3 + K2SO4
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 -> Fe(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Fe(OH)3 + HCl -> FeCl3 + H2O
Fe(OH)2 + O2 -> Fe(OH)3
Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Fe + Cl2 -> FeCl3
Câu 2: Bột đồng oxit bị lẫn bột than (hỗn hợp A)
Trình bày một phương pháp vật lí để lấy riêng bột đồng oxít.
Lấy 1 ít hỗn hợp A nung nóng trong chân không (không có mặt oxi) tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải thích sự biến đổi màu của hỗn hợp bằng các phương trình phản ứng. Nếu nung hỗn hợp A trong không khí thì hiện tượng xảy ra như thế nào?
Giải:
Cho qua nước -> sấy khô
- 2CuO + C -> 2Cu + CO2
(Đen) (Đỏ)
C + O2 -> CO2
CO2 + C -> CO
CO + CuO -> Cu + CO2
Câu 3: Có hai dung dịch loãng FeCl2 và FeCl3 (gần như không màu). Ta có thể dùng dung dịch NaOH hoặc nước brôm, hoặc đồng kim loại để phân biệt 2 dung dịch đó. Hãy giải thích bằng phương trình phản ứng.
- FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl (Trắng)
FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl (Nâu đỏ)
- FeCl2 + Cu ->
FeCl3 + Cu -> FeCl2 + CuCl2
- FeCl2 + HBr + HBrO->
FeCl3 + HBr + HBrO-> Br2 + FeCl2 + HCl (Hoiiiiiii)
Câu 4:
Có 8 dung dịch mất nhãn chứa: NaNO3, Na2SO4, Mg(NO3)2, MgSO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Al(NO3)3, Al2(SO4)3. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương pháp phân biệt 8 dung dịch trên. Viết các PTPU?
Một mẫu Cu có lẫn Fe, Ag, S. Nêu phương pháp hoá học để tinh chế đồng.
Câu 5: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa.
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO4
Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi thì được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m.
Theo định luật bảo toàn “Nguyên tố” số mol BaSO4 kết tủa = số mol SO4 (CuSO4)= số mol Cu (trong CuSO4) = 0.05 mol =>
khối lượng Cu = 0.05 x 64 = 3.2 gam
Khối lượng Al dư = 3.47 – 3.2 = 0.27 gam
=> giải bài toán.
Câu 6: Hỗn hợp khí X chứa H2 và C2H2 có
Tính tỉ lệ % về thể tích và tỉ lệ % về khối lượng của hỗn hợp X
Dẫn 1,792 lít hỗn hợp X ở điều kiện tiêu chuẩn đi qua bột Ni nung nóng trong điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tính số mol của các chất khí trong Y. Tính tỉ khối của Y đối với hiđro. Cho Y lội qua dung dịch nước brom dư. Tính độ tăng khối lượng của bình chứa nước brom.
(Biết Cu =64, Ba=137, S = 32, O =16, N =14, H=1, O=16, Mg =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: 25,32KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)