Zsxfghj
Chia sẻ bởi nguyễn thanh bình |
Ngày 26/04/2019 |
89
Chia sẻ tài liệu: Zsxfghj thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Câu1. Xét một hệ gồm hai vật va chạm vào nhau theo phương thẳng đứng
th. đại lượng vật lí nào sau đây được bảo toàn ?
Động năng.
Cơ năng.
Động lượng.
*.Không có.
Hướng dẫn. Theo phương thẳng đứng th. không có đại lượng vật l. nào
được bảo toàn do có sự ảnh hưởng của trọng lực.
Câu2. Một búa máy có khối lượng M = 400kg thả rơi tự do từ độ cao 5m
xuống đất đóng vào một cọc có khối lượng m2 = 100kg trên mặt đất làm cọc
lún sâu vào trong đất 5m. Coi va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho
g = 9,8m/s2 . Tính lực cản coi như không đổi của đất.
628450 N.
250450 N.
*.318500 N.
154360 N.
Hướng dẫn. Tính vật tốc trước khi chạm đất. sau đó áp dụng bảo toàn động
lượng để xác định vật tốc sau va chạm(va chạm mềm).từ đó áp dụng bảo
toàn động năng: độ biến thiên động năng bằng công của lực cản.
Câu3. Một h.n bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc
4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Cho g = 9,8m/s2. Trong hệ quy chiếu
gắn với mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của h.n bi tại lúc
ném vật.
*.0,16J; 0,31J; 0,47J.
0,32J; 0,62J; 0,47J.
0,24J; 0,18J; 0,54J.
0,18J; 0,48J; 0,80J.
Hướng dẫn. Trong bài toán này t chỉ cần áp dụng công thức để t.m ra động
năng rồi suy ra đáp án luôn
Câu4. Một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với
mặt đất. Cho g = 10m/s2 . Sau khi rơi được 12m động năng của vật bằng :
16 J.
24 J.
32 J.
*.48 J.
Hướng dẫn. Áp dụng bảo toàn cơ năng tương đương với biểu
thức :
Câu5. Tính lực cản của đất khi thả rơi một h.n đá có khối lượng 500g từ độ
cao 50m. Cho biết h.n đá lún vào đất một đoạn 10cm. Lấy g = 10m/s2 bỏ
qua sức cản của không khí.
25000N.
*.2500N.
2000N.
22500N.
Hướng dẫn.
Câu6. Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m. Kéo cho dây làm với đường thẳng
đứng một góc 450 rồi thả tự do. Cho g = 9,8m/s2 . Tính vận tốc con lắc khi nó
đi qua vị trí cân bằng.
3,14m/s.
1,58m/s.
2,76m/s.
*.2,4m/s. Hướng dẫn.
Câu7. Cơ năng là một đại lượng:
luôn luôn dương hoặc bằng không.
luôn luôn dương.
luôn luôn khác không.
*.có thể dương, âm hoặc bằng không.
Hướng dẫn. Cơ năng là đại lượng có thể dương, âm hoặc bằng không tùy
thuộc vào dạng năng lượng mà nó có, nếu chỉ có thể năng th. hoàn toàn có
thể âm, dương, hoặc bằng không.
Câu8. Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới
điểm N th. dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá tr.nh
MN?
thế năng giảm
cơ năng cực đại tại N
*.cơ năng không đổi.
động năng tăng
Hướng dẫn. Trong quá tr.nh này cơ năng được bảo toàn.
Câu9. Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0
= 10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí . Cho g = 10m/s2. Ở độ cao nào thế
năng bằng động năng ?. Bằng 4 lần động năng ?.
*.2,5m ; 4m.
2m ; 4m.
10m ; 2m.
5m ; 3m.
Hướng dẫn. Áp dụng bảo toàn cơ năng tại những vị trí cần tính với cơ năng ban đâu là
, áp dụng bảo toàn ta có từ đây chỉ cần thay động năng bằng thế
năng hoặc thế năng bằng 4 lần động năng vào.
Câu10. Một người nặng 650N thả m.nh rơi tự do từ cầu nhảy ở độ cao 10m
xuống nước . Cho g = 10m/s2. Tính các vận tốc của người đó ở độ cao 5m và
khi chạm nước.
8 m/s; 12,2 m/s.
5 m/s; 10m/s.
8
th. đại lượng vật lí nào sau đây được bảo toàn ?
Động năng.
Cơ năng.
Động lượng.
*.Không có.
Hướng dẫn. Theo phương thẳng đứng th. không có đại lượng vật l. nào
được bảo toàn do có sự ảnh hưởng của trọng lực.
Câu2. Một búa máy có khối lượng M = 400kg thả rơi tự do từ độ cao 5m
xuống đất đóng vào một cọc có khối lượng m2 = 100kg trên mặt đất làm cọc
lún sâu vào trong đất 5m. Coi va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho
g = 9,8m/s2 . Tính lực cản coi như không đổi của đất.
628450 N.
250450 N.
*.318500 N.
154360 N.
Hướng dẫn. Tính vật tốc trước khi chạm đất. sau đó áp dụng bảo toàn động
lượng để xác định vật tốc sau va chạm(va chạm mềm).từ đó áp dụng bảo
toàn động năng: độ biến thiên động năng bằng công của lực cản.
Câu3. Một h.n bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc
4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Cho g = 9,8m/s2. Trong hệ quy chiếu
gắn với mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của h.n bi tại lúc
ném vật.
*.0,16J; 0,31J; 0,47J.
0,32J; 0,62J; 0,47J.
0,24J; 0,18J; 0,54J.
0,18J; 0,48J; 0,80J.
Hướng dẫn. Trong bài toán này t chỉ cần áp dụng công thức để t.m ra động
năng rồi suy ra đáp án luôn
Câu4. Một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với
mặt đất. Cho g = 10m/s2 . Sau khi rơi được 12m động năng của vật bằng :
16 J.
24 J.
32 J.
*.48 J.
Hướng dẫn. Áp dụng bảo toàn cơ năng tương đương với biểu
thức :
Câu5. Tính lực cản của đất khi thả rơi một h.n đá có khối lượng 500g từ độ
cao 50m. Cho biết h.n đá lún vào đất một đoạn 10cm. Lấy g = 10m/s2 bỏ
qua sức cản của không khí.
25000N.
*.2500N.
2000N.
22500N.
Hướng dẫn.
Câu6. Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m. Kéo cho dây làm với đường thẳng
đứng một góc 450 rồi thả tự do. Cho g = 9,8m/s2 . Tính vận tốc con lắc khi nó
đi qua vị trí cân bằng.
3,14m/s.
1,58m/s.
2,76m/s.
*.2,4m/s. Hướng dẫn.
Câu7. Cơ năng là một đại lượng:
luôn luôn dương hoặc bằng không.
luôn luôn dương.
luôn luôn khác không.
*.có thể dương, âm hoặc bằng không.
Hướng dẫn. Cơ năng là đại lượng có thể dương, âm hoặc bằng không tùy
thuộc vào dạng năng lượng mà nó có, nếu chỉ có thể năng th. hoàn toàn có
thể âm, dương, hoặc bằng không.
Câu8. Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới
điểm N th. dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá tr.nh
MN?
thế năng giảm
cơ năng cực đại tại N
*.cơ năng không đổi.
động năng tăng
Hướng dẫn. Trong quá tr.nh này cơ năng được bảo toàn.
Câu9. Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0
= 10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí . Cho g = 10m/s2. Ở độ cao nào thế
năng bằng động năng ?. Bằng 4 lần động năng ?.
*.2,5m ; 4m.
2m ; 4m.
10m ; 2m.
5m ; 3m.
Hướng dẫn. Áp dụng bảo toàn cơ năng tại những vị trí cần tính với cơ năng ban đâu là
, áp dụng bảo toàn ta có từ đây chỉ cần thay động năng bằng thế
năng hoặc thế năng bằng 4 lần động năng vào.
Câu10. Một người nặng 650N thả m.nh rơi tự do từ cầu nhảy ở độ cao 10m
xuống nước . Cho g = 10m/s2. Tính các vận tốc của người đó ở độ cao 5m và
khi chạm nước.
8 m/s; 12,2 m/s.
5 m/s; 10m/s.
8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thanh bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)