Y nghia cac loai hoa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng |
Ngày 11/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: y nghia cac loai hoa thuộc Khoa học 4
Nội dung tài liệu:
Ý nghĩa các loài hoa
Hoa anh ñaøo:
Hoa anh thaûo:
Hoa anh thaûo muoän:
Hoa baùch hôïp:
Hoa baát töû:
Hoa boà coâng anh:
Hoa caåm chöôùng:
Hoa buïi ñöôøng:
Tâm hồn bạn rất đẹp.
Sự thiếu tự tin.
Tình yêu thầm lặng.
Sự thanh khiết.
Dù có điều gì xảy ra đi nữa,hãy tin rằng tình yêu của chúng ta là bất diệt.
Lời tiên tri.
Sự thờ ơ, lạnh lùng.
Sự ái mộ-Sự thôi miên, quyến rũ-Tình yêu của phụ nữ-Niềm tự hào-Sắc đẹp-Tình yuê trong sáng, sâu dậm, thiết tha.
?Cẩm chướng có vằn, sọc:
Lời từ chối tình yêu.
? Cẩm chướng hồng:
Anh sẽ không bao giờ quên em.
? Cẩm chướng đỏ:
Sự ái mộ
? Cẩm chướng đỏ thẫm:
Trái tim tôi nhói đau vì em.
? Cẩm chướng vàng:
Sự từ chối, khinh thường, thất vọng, hối hận
?Cẩm chướng trắng:
Ngọt ngào và đáng yêu,ngây thơ, tình yêu trong sáng, món quà may mắn cho phụ nữ.
? Cẩm chướng tím:
Tính thất thường, đồng bóng.
?Cẩm chướng thuần một màu:
Đồng ý.
Lòng tự trọng, danh dự.
?Cẩm chướng sẫm:
? Cẩm chướng râu:
Lòng can đảm, sự tài trí.
?Hoa cẩm chướng sẫm:
Lòng tự trọng, danh dự.
? Hoa cỏ chân ngỗng:
Bị bỏ rơi.
? Hoa cẩm nhung:
Tôi mến bạn lắm.
? Hoa cúc trắng:
Lòng cao thượng, sự chân thực, ngây thơ, trong trắng.
? Hoa cúc tây:
Chín chắn, tình yêu muộn màng.
? Hoa cúc đại đoá:
Lạc quan và niềm vui.
? Hoa cúc đại đoá:
Sự lưu luyến khi chia tay.
? Hoa cúc tím(Thạch thảo):
Sự lưu luyến khi chia tay.
? Hoa cúc vàng:
Lòng kính yêu, quý mến, nỗi hân hoan.
? Hoa cúc vạn thọ:
Sự đau buồn, nỗi thất vọng.
? Hoa cúc zinnia:
Nhớ đến bạn bè xa vắng.
Em thơ ngây, duyên dáng và dịu dàng.
? Hoa hồng bạch:
Tình yêu ban đầu.
? Hoa hồng baby:
Biểu tượng tình yêu bất diệt.
? Hoa hồng:
Thầm lặng, mỏi mòn.
? Hoa hạnh đào:
Chúng ta hãy giữ tình bạn thân thiết.
? Hoa hải đường:
Xin đừng quên em.
? Hoa forgetmenot(lưu ly):
Niềm tin tưởng, sự sôi nổi.
? Hoa đồng tiền:
Tính khiêm nhường.
? Hoa đồng thảo:
Càng ngày anh càng yêu em.
? Hoa đinh tử màu lửa:
Lòng anh không bao giờ thay đổi.
? Hoa đinh tử màu đỏ sẫm:
Sự vui chơi.
?Hoa dạ lan hương:
Sự thanh khiết.
? Hoa huệ tây:
Sự trong sạch và thanh cao.
? Hoa huệ:
Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ (đôi khi mang ý nghĩa muốn cắt đứt quan hệ).
? Hoa hồng vàng:
Khi được tặng nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng:Bạn là một đứa
em ngoan.
? Hoa hồng tỉ muội:
Tôi yêu em theo cách đơn giản và đẹp đẽ.
? Hoa hồng phấn:
Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
Em là người con gái duyên dáng và dịu dàng.
? Hoa hồng kem:
Tình yêu nồng nàn, tha thiết.
? Hoa hồng đỏ:
? Hoa hồng nhung:
? Hoa huệ nhung:
Sự trở về của hạnh phúc.
? Hoa hướng dương:
Niềm tin và hi vọng, anh chỉ biết duy nhất có em
? Hoa inmortel:
Nỗi đau khổ khó nguôi.
? Hoa kim ngân:
Lòng trung thành, tình yêu gắn bó
? Hoa lài:
Tình yêu, tình bạn ngát hương.
? Hoa lan:
Tình yêu tha thiết ấp ủ trong tôi, sự thành thật.
? Hoa lay ơn:
Cuộc hợp vui vẻ, cuộc hẹn cho ngày mai.
? Hoa lưu ly:
Anh muốn hoàn toàn là của em.
?Hoa lý:
Tình yêu thanh cao và trong sạch.
?Hoa mai, hoa đào:
Một mùa xuân tràn trề ước mơ và hi vọng.
? Hoa màu gà:
Không có điều gì làm anh chán cả.
? Hoa mau địa hoàng:
Sự giả dối.
? Hoa mimosa:
Tình yêu mới chớm nở.
? Hoa mười giờ:
Hẹn em lúc mười giờ.
? Hoa ngàn hương vàng:
Tôi đã có chồng hãy tha thứ.
? Hoa nghệ tây:
Sự vui mừng, tươi tắn.
? Hoa ngô:
Sự dịu dàng, tế nhị.
? Hoa oải hương:
Sự ngờ vực.
? Hoa pensee:
Tôi rất nhớ bạn, tỏ lòng mong ước.
?Hoa phi yến:
Nhẹ nhàng, thanh thoát.
? Hoa phong lữ:
Sự ưu ái.
? Hoa phù dung:
Hồng nhan bạc mệnh.
? Hoa quỳnh:
Sự thanh khiết.
? Hoa rẻ quạt:
Sự ngớ ngẩn.
? Hoa sen:
Lòng độ lượng và từ bi bác ái.
? Hoa sen hồng:
Hân hoan, vui tươi.
? Hoa sen trắng:
Cung kính, tôn nghiêm.
? Hoa sen cạn:
Lòng yêu nước.
? Hoa sim:
Bằng chứng của tình yêu.
? Hoa sơn trà:
Anh nên dè dặt một chút.
? Hoa táo:
Sự hâm mộ ưa chuộng.
Kiêu hãnh, coi thường tình yêu.
? Hoa táo gai:
Niềm hi vọng.
? Hoa thiên lý:
Sự trong sạch, hiên ngang.
? Hoa thiết mộc lan:
Bạn thật quý phái và lộng lẫy.
? Hoa thuỷ tiên:
Vương giã, thanh cao, kiêu hãnh.
? Hoa thục quỳ:
Sự thành công.
? Hoa thược dược:
Sự dịu dàng và nét thầm kín.
? Hoa tigôn trắng:
Bạn đã lỗi hẹn,lần sau đừng thế nữa nhé.
? Hoa tigôn hồng:
Tôi mong nhớ bạn, đau khổ vì không gặp khi đến thăm bạn.
?Hoa trà mi:
? Hoa trà:
Duyên dáng, cao thượng, lòng can đảm.
? Hoa trà trắng:
Sự thanh khiết.
? Hoa tương vi vàng:
Anh sung sướng được yêu em.
? Hoa tường vi hồng:
Anh yêu em mãi mãi.
? Hoa tường vi:
Anh đã bắt đầu yêu em.
? Hoa tử đinh hương(lilas):
Cảm thấy xao xuyến, phải chăng mình đã yêu rồi chăng.
? Hoa tử vi:
Sự e ấp,kín đáo.
? Hoa vân anh:
Khiếu thẩm mĩ.
?Hoa violette(chuông):
Hãy giữ tình yêu của chúng ta, đừng cho ai biết.
Hoa phù dung.
Cẩm tú cầu.
Lily
Mimosa
Oải hương.
Hoa trà
Hoa anh ñaøo:
Hoa anh thaûo:
Hoa anh thaûo muoän:
Hoa baùch hôïp:
Hoa baát töû:
Hoa boà coâng anh:
Hoa caåm chöôùng:
Hoa buïi ñöôøng:
Tâm hồn bạn rất đẹp.
Sự thiếu tự tin.
Tình yêu thầm lặng.
Sự thanh khiết.
Dù có điều gì xảy ra đi nữa,hãy tin rằng tình yêu của chúng ta là bất diệt.
Lời tiên tri.
Sự thờ ơ, lạnh lùng.
Sự ái mộ-Sự thôi miên, quyến rũ-Tình yêu của phụ nữ-Niềm tự hào-Sắc đẹp-Tình yuê trong sáng, sâu dậm, thiết tha.
?Cẩm chướng có vằn, sọc:
Lời từ chối tình yêu.
? Cẩm chướng hồng:
Anh sẽ không bao giờ quên em.
? Cẩm chướng đỏ:
Sự ái mộ
? Cẩm chướng đỏ thẫm:
Trái tim tôi nhói đau vì em.
? Cẩm chướng vàng:
Sự từ chối, khinh thường, thất vọng, hối hận
?Cẩm chướng trắng:
Ngọt ngào và đáng yêu,ngây thơ, tình yêu trong sáng, món quà may mắn cho phụ nữ.
? Cẩm chướng tím:
Tính thất thường, đồng bóng.
?Cẩm chướng thuần một màu:
Đồng ý.
Lòng tự trọng, danh dự.
?Cẩm chướng sẫm:
? Cẩm chướng râu:
Lòng can đảm, sự tài trí.
?Hoa cẩm chướng sẫm:
Lòng tự trọng, danh dự.
? Hoa cỏ chân ngỗng:
Bị bỏ rơi.
? Hoa cẩm nhung:
Tôi mến bạn lắm.
? Hoa cúc trắng:
Lòng cao thượng, sự chân thực, ngây thơ, trong trắng.
? Hoa cúc tây:
Chín chắn, tình yêu muộn màng.
? Hoa cúc đại đoá:
Lạc quan và niềm vui.
? Hoa cúc đại đoá:
Sự lưu luyến khi chia tay.
? Hoa cúc tím(Thạch thảo):
Sự lưu luyến khi chia tay.
? Hoa cúc vàng:
Lòng kính yêu, quý mến, nỗi hân hoan.
? Hoa cúc vạn thọ:
Sự đau buồn, nỗi thất vọng.
? Hoa cúc zinnia:
Nhớ đến bạn bè xa vắng.
Em thơ ngây, duyên dáng và dịu dàng.
? Hoa hồng bạch:
Tình yêu ban đầu.
? Hoa hồng baby:
Biểu tượng tình yêu bất diệt.
? Hoa hồng:
Thầm lặng, mỏi mòn.
? Hoa hạnh đào:
Chúng ta hãy giữ tình bạn thân thiết.
? Hoa hải đường:
Xin đừng quên em.
? Hoa forgetmenot(lưu ly):
Niềm tin tưởng, sự sôi nổi.
? Hoa đồng tiền:
Tính khiêm nhường.
? Hoa đồng thảo:
Càng ngày anh càng yêu em.
? Hoa đinh tử màu lửa:
Lòng anh không bao giờ thay đổi.
? Hoa đinh tử màu đỏ sẫm:
Sự vui chơi.
?Hoa dạ lan hương:
Sự thanh khiết.
? Hoa huệ tây:
Sự trong sạch và thanh cao.
? Hoa huệ:
Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ (đôi khi mang ý nghĩa muốn cắt đứt quan hệ).
? Hoa hồng vàng:
Khi được tặng nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng:Bạn là một đứa
em ngoan.
? Hoa hồng tỉ muội:
Tôi yêu em theo cách đơn giản và đẹp đẽ.
? Hoa hồng phấn:
Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
Em là người con gái duyên dáng và dịu dàng.
? Hoa hồng kem:
Tình yêu nồng nàn, tha thiết.
? Hoa hồng đỏ:
? Hoa hồng nhung:
? Hoa huệ nhung:
Sự trở về của hạnh phúc.
? Hoa hướng dương:
Niềm tin và hi vọng, anh chỉ biết duy nhất có em
? Hoa inmortel:
Nỗi đau khổ khó nguôi.
? Hoa kim ngân:
Lòng trung thành, tình yêu gắn bó
? Hoa lài:
Tình yêu, tình bạn ngát hương.
? Hoa lan:
Tình yêu tha thiết ấp ủ trong tôi, sự thành thật.
? Hoa lay ơn:
Cuộc hợp vui vẻ, cuộc hẹn cho ngày mai.
? Hoa lưu ly:
Anh muốn hoàn toàn là của em.
?Hoa lý:
Tình yêu thanh cao và trong sạch.
?Hoa mai, hoa đào:
Một mùa xuân tràn trề ước mơ và hi vọng.
? Hoa màu gà:
Không có điều gì làm anh chán cả.
? Hoa mau địa hoàng:
Sự giả dối.
? Hoa mimosa:
Tình yêu mới chớm nở.
? Hoa mười giờ:
Hẹn em lúc mười giờ.
? Hoa ngàn hương vàng:
Tôi đã có chồng hãy tha thứ.
? Hoa nghệ tây:
Sự vui mừng, tươi tắn.
? Hoa ngô:
Sự dịu dàng, tế nhị.
? Hoa oải hương:
Sự ngờ vực.
? Hoa pensee:
Tôi rất nhớ bạn, tỏ lòng mong ước.
?Hoa phi yến:
Nhẹ nhàng, thanh thoát.
? Hoa phong lữ:
Sự ưu ái.
? Hoa phù dung:
Hồng nhan bạc mệnh.
? Hoa quỳnh:
Sự thanh khiết.
? Hoa rẻ quạt:
Sự ngớ ngẩn.
? Hoa sen:
Lòng độ lượng và từ bi bác ái.
? Hoa sen hồng:
Hân hoan, vui tươi.
? Hoa sen trắng:
Cung kính, tôn nghiêm.
? Hoa sen cạn:
Lòng yêu nước.
? Hoa sim:
Bằng chứng của tình yêu.
? Hoa sơn trà:
Anh nên dè dặt một chút.
? Hoa táo:
Sự hâm mộ ưa chuộng.
Kiêu hãnh, coi thường tình yêu.
? Hoa táo gai:
Niềm hi vọng.
? Hoa thiên lý:
Sự trong sạch, hiên ngang.
? Hoa thiết mộc lan:
Bạn thật quý phái và lộng lẫy.
? Hoa thuỷ tiên:
Vương giã, thanh cao, kiêu hãnh.
? Hoa thục quỳ:
Sự thành công.
? Hoa thược dược:
Sự dịu dàng và nét thầm kín.
? Hoa tigôn trắng:
Bạn đã lỗi hẹn,lần sau đừng thế nữa nhé.
? Hoa tigôn hồng:
Tôi mong nhớ bạn, đau khổ vì không gặp khi đến thăm bạn.
?Hoa trà mi:
? Hoa trà:
Duyên dáng, cao thượng, lòng can đảm.
? Hoa trà trắng:
Sự thanh khiết.
? Hoa tương vi vàng:
Anh sung sướng được yêu em.
? Hoa tường vi hồng:
Anh yêu em mãi mãi.
? Hoa tường vi:
Anh đã bắt đầu yêu em.
? Hoa tử đinh hương(lilas):
Cảm thấy xao xuyến, phải chăng mình đã yêu rồi chăng.
? Hoa tử vi:
Sự e ấp,kín đáo.
? Hoa vân anh:
Khiếu thẩm mĩ.
?Hoa violette(chuông):
Hãy giữ tình yêu của chúng ta, đừng cho ai biết.
Hoa phù dung.
Cẩm tú cầu.
Lily
Mimosa
Oải hương.
Hoa trà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng
Dung lượng: 3,54MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)