Xương Khớp chi dưới
Chia sẻ bởi Ngô Tất Ý |
Ngày 23/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Xương Khớp chi dưới thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
XƯƠNG – KHỚP
CHI DƯỚI
1.1 Đại cương về xương
Xương đảm nhiệm ba chức năng cơ bản là nâng đỡ cơ thể, bảo vệ các tạng và vận động.
Có các loại: Xương dài, xương ngắn, xương dẹt, xương bất định hình và xương vừng.
Bộ xương người gồm 206 xương chính.
Phần xương trục gồm 22 xương sọ, 1 xương móng, 6 xương nhỏ của tai và 51 xương thân mình.
Phần xương treo gồm 64 xương chi trên và 62 xương chi dưới.
Đại cương về khớp
XƯƠNG CHI DƯỚI
1 Xương chậu
Mặt ngoài x. chậu có ổ cối là diện khớp với x. đùi.
Phía dưới ổ cối là lỗ bịt
Phía trên có có 3 đường cong gọi là đường mông để 3 cơ mông lớn, nhỡ và bé bám.
Mặt trong của ổ cối có đường tận cùng.
1 Xương chậu
Bờ trước của xương chậu có 3 mỏm xương lần lượt từ trên xuống là gai chậu trước-trên, gai chậu trước-dưới và củ mu.
Bờ sau lần lượt từ trên xuống là gai chậu sau-trên, gai chậu sau-dưới, gai ngồi và củ ngồi.
Có hai khuyết lớn ở bờ sau là khuyết ngồi lớn và khuyết ngồi bé
Định hướng:
1. Ổ khớp ra ngoài.
2. Khuyết lớn của vành ổ cối xuống dưới.
3. Khuyết hông lớn ra sau.
Khung chậu
Do 2 xương chậu và xương cùng cụt khớp với nhau tạo nên. Có các khớp cùng chậu, khớp cùng cụt và khớp mu (khớp vệ). Khung chậu được eo trên chia làm 2 phần: chậu hông lớn ở trên, chậu hông bé ở dưới.
2. Xương đùi
Đầu trên của x. đùi có chỏm x. đùi, diện khớp với ổ cối.
Phía ngoài chỏm là cổ và ngoài cổ là mấu chuyển lớn. Phía sau-dưới của cổ là mấu chuyển bé.
2. Xương đùi
Đầu dưới của xương đùi có hai lồi cầu trong và ngoài để khớp với đầu trên của xương chầy.
Giữa hai lồi cầu, ở phía trước là diện bánh chè (diện ròng rọc) còn ở phía sau là hố gian lồi cầu.
2 Xương đùi
Thân xương đùi có 3 mặt là mặt trước, mặt trong và mặt ngoài tương ứng với các bờ là bờ trong, bờ ngoài và bờ sau.
Bờ sau, còn được gọi là đường ráp, gồm hai mép và là nơi bám của rất nhiều cơ vùng đùi.
ĐỊNH HƯỚNG:
- Đặt chỏm khớp lên trên và vào trong.
- Đường ráp ra sau.
3 Xương bánh chè
X. bánh chè có hình tháp với đỉnh hướng xuống dưới và đáy hướng lên trên.
Mặt sau xương có diện khớp với diện bánh chè của x. đùi.
4 Xương chầy
Là xương chính của cẳng chân chịu đựng tất cả sức nặng của cơ thể, gồm một thân và hai đầu
Đầu trên:
- Lồi cầu trong.
- Lồi cầu ngoài
- Hai hõm khớp hay mâm chày
- Lồi củ Gerdy
4 Xương chầy
Thân xương có ba mặt là trong, ngoài và sau. 3 bờ: bờ trước, trong và ngoài trong đó bờ ngoài là bờ gian cốt.
Đầu trên là một trong những nơi hay bị cốt tủy viêm cấp
Đầu dưới của xương chầy có mắt cá trong, mỏm xương thấp nhất. Mặt ngoài của đầu dưới có khuyết mác.
Định hướng:
- Đặt đầu nhỏ xuống dưới.
- Mắt cá vào trong.
- Bờ sắc ra trước.
5 Xương mác
Đầu trên của xương mác được gọi là chỏm mác.
Thân xương mác có ba mặt là mặt trong, mặt ngoài và mặt sau tương ứng với ba bờ là bờ trước, bờ ngoài và bờ trong hay bờ gian cốt.
Đầu dưới của xương mác cũng có mỏm xương thấp nhất được gọi là mắt cá ngoài.
6 Các xương cổ chân
Có 7 xương cổ chân xếp thành hai hàng: hàng sau có xương sên ở trên và xương gót ở dưới; hàng trước có xương hộp, xương thuyền và ba xương chêm
7 Các xương đốt bàn và các xương đốt ngón
Số lượng, cách gọi tên và hình thể của các xương bàn chân tương tự với các xương bàn tay trừ việc đánh số thứ tự các xương đốt bàn chân từ trong ra ngoài (từ ngón cái).
Các khớp của chi dưới
Khớp cùng-chậu là khớp giữa các diện loa tai của x. chậu và của cánh x. cùng.
Khớp mu là một khớp sụn giữa thân của hai x. mu.
Khớp hông là khớp hoạt dịch giữa x. chậu và x. đùi.
Khớp gối cũng là một khớp phức hợp giữa x. đùi, x. chầy x. bánh chè.
Khớp chầy-mác trên là một khớp hoạt dịch giữa diện khớp mác của x. chầy và diện khớp ở chỏm mác.
Khớp chầy-mác dưới là một khớp sợi giữa khuyết mác của x. chầy và đầu dưới của x. mác.
Khớp sên-cẳng chân là một khớp hoạt dịch kiểu bản lề giữa các x. cẳng chân và x. sên.
Khớp ngang cổ chân là khớp giữa các x. cổ chân bao gồm khớp sên-gót-thuyền, khớp gót-hộp, khớp chêm-hộp, khớp chêm-thuyền và các khớp gian chêm.
Các khớp cổ chân-đốt bàn chân là các khớp giữa các x. chêm và x. hộp với 5 xương đốt bàn chân.
Các khớp gian đốt bàn chân, các khớp đốt bàn chân-đốt ngón chân và các khớp gian đốt ngón chân là các khớp còn lại của bàn chân giữa các xương đốt bàn và đốt ngón.
KHỚP HÔNG
Khớp hông là khớp hoạt dịch giữa xương chậu và xương đùi.
Diện khớp bao gồm có chỏm đùi, diện nguyệt ổ cối và cả sụn viền ổ cối, phần sụn làm tăng diện tích tiếp khớp
KHỚP HÔNG
Khớp này có một dây chằng trong bao khớp, dây chằng chỏm đùi đi từ đỉnh chỏm xương đùi để bám vào xương chậu.
Ba dây chằng ngoài bao khớp là dây chằng chậu-đùi, dây chằng ngồi-đùi và dây chằng mu-đùi đi từ các xương cấu thành nên xương chậu đến bám vào đầu trên xương đùi.
Các cơ vùng mông được coi như những dây chằng tăng cường
KHỚP HÔNG
Bao hoạt dịch: Là một bao thanh mạc che phủ quanh mặt trong bao khớp, gồm 2 phần:
a. Bao chính: Đi từ chỗ bám của bao khớp quanh sụn viền ổ khớp xuống đến các mấu chuyển rồi quặt lên trên cổ khớp tới chỏm xương đùi, để dính vào sụn bọc.
b. Bao phụ: Bọc quanh dây chằng chỏm và dính vào hố dây chằng tròn và ở đáy ổ khớp. Vì vậy dây chằng tròn (dây chằng chỏm) nằm trong ổ khớp nhưng ở ngoài bao hoạt dich.
Động tác của khớp này là gấp-duỗi đùi, dạng-khép đùi và xoay ngoài-xoay trong đùi.
KHỚP GỐI
Diện khớp:
1. Đầu dưới xương đùi:
Có lồi cầu trong và ngoài khớp với 2 mặt khớp ở đầu trên xương chày (mâm chày).
2. Đầu trên xương chày:
Có 2 lồi cầu trong và ngoài, mặt trên 2 lồi cầu này có diện khớp trên với lồi cầu xương đùi.
3. Sụn chêm (meniscus):
Có 2 sụn chêm: sụn trong hình chữ C và sụn ngoài hình chữ O ở trên 2 diện khớp của đầu trên x. chày.
4. Xương bánh chè:
Nửa trên mặt sau xương bánh chè lồi tiếp khớp với ròng rọc xương đùi.
KHỚP GỐI
KHỚP GỐI: Nhìn từ trên
Khớp gối: các phương tiện nối khớp
1. Bao khớp:
- Bám vào đường viên trên diện bánh chè (ròng rọc), trên hai lồi cầu, hố gian lồi cầu xương đùi ở trên.
- Bám vào phía dưới diện khớp các lồi cầu xương chày ở dưới.
- Bám vào các bờ xương bành chè ở trước.
Khớp gối: các phương tiện nối khớp
2. Bao hoạt dịch: Phủ mặt trong bao khớp, rất phức tạp. Ở trên bám vào xương đùi, dưới vào xương chày, ở giữa bám vào sụn chêm, chia ổ khớp làm 2 tầng.
Khớp gối: các phương tiện nối khớp
3. Dây chằng:
Rất phức tạp, có 5 hệ thống.
a. Các d/c bên : d/c bên chày và bên mác.
b. D/c trước:
c. Các d/c sau: d/c khoeo chéo, khoeo cung
d. Các d/c bắt chéo trước và bắt chéo sau
e. Các dây chằng sụn chêm:
d/c ngang gối, d/c chêm đùi trước và d/c chêm đùi sau
CHI DƯỚI
1.1 Đại cương về xương
Xương đảm nhiệm ba chức năng cơ bản là nâng đỡ cơ thể, bảo vệ các tạng và vận động.
Có các loại: Xương dài, xương ngắn, xương dẹt, xương bất định hình và xương vừng.
Bộ xương người gồm 206 xương chính.
Phần xương trục gồm 22 xương sọ, 1 xương móng, 6 xương nhỏ của tai và 51 xương thân mình.
Phần xương treo gồm 64 xương chi trên và 62 xương chi dưới.
Đại cương về khớp
XƯƠNG CHI DƯỚI
1 Xương chậu
Mặt ngoài x. chậu có ổ cối là diện khớp với x. đùi.
Phía dưới ổ cối là lỗ bịt
Phía trên có có 3 đường cong gọi là đường mông để 3 cơ mông lớn, nhỡ và bé bám.
Mặt trong của ổ cối có đường tận cùng.
1 Xương chậu
Bờ trước của xương chậu có 3 mỏm xương lần lượt từ trên xuống là gai chậu trước-trên, gai chậu trước-dưới và củ mu.
Bờ sau lần lượt từ trên xuống là gai chậu sau-trên, gai chậu sau-dưới, gai ngồi và củ ngồi.
Có hai khuyết lớn ở bờ sau là khuyết ngồi lớn và khuyết ngồi bé
Định hướng:
1. Ổ khớp ra ngoài.
2. Khuyết lớn của vành ổ cối xuống dưới.
3. Khuyết hông lớn ra sau.
Khung chậu
Do 2 xương chậu và xương cùng cụt khớp với nhau tạo nên. Có các khớp cùng chậu, khớp cùng cụt và khớp mu (khớp vệ). Khung chậu được eo trên chia làm 2 phần: chậu hông lớn ở trên, chậu hông bé ở dưới.
2. Xương đùi
Đầu trên của x. đùi có chỏm x. đùi, diện khớp với ổ cối.
Phía ngoài chỏm là cổ và ngoài cổ là mấu chuyển lớn. Phía sau-dưới của cổ là mấu chuyển bé.
2. Xương đùi
Đầu dưới của xương đùi có hai lồi cầu trong và ngoài để khớp với đầu trên của xương chầy.
Giữa hai lồi cầu, ở phía trước là diện bánh chè (diện ròng rọc) còn ở phía sau là hố gian lồi cầu.
2 Xương đùi
Thân xương đùi có 3 mặt là mặt trước, mặt trong và mặt ngoài tương ứng với các bờ là bờ trong, bờ ngoài và bờ sau.
Bờ sau, còn được gọi là đường ráp, gồm hai mép và là nơi bám của rất nhiều cơ vùng đùi.
ĐỊNH HƯỚNG:
- Đặt chỏm khớp lên trên và vào trong.
- Đường ráp ra sau.
3 Xương bánh chè
X. bánh chè có hình tháp với đỉnh hướng xuống dưới và đáy hướng lên trên.
Mặt sau xương có diện khớp với diện bánh chè của x. đùi.
4 Xương chầy
Là xương chính của cẳng chân chịu đựng tất cả sức nặng của cơ thể, gồm một thân và hai đầu
Đầu trên:
- Lồi cầu trong.
- Lồi cầu ngoài
- Hai hõm khớp hay mâm chày
- Lồi củ Gerdy
4 Xương chầy
Thân xương có ba mặt là trong, ngoài và sau. 3 bờ: bờ trước, trong và ngoài trong đó bờ ngoài là bờ gian cốt.
Đầu trên là một trong những nơi hay bị cốt tủy viêm cấp
Đầu dưới của xương chầy có mắt cá trong, mỏm xương thấp nhất. Mặt ngoài của đầu dưới có khuyết mác.
Định hướng:
- Đặt đầu nhỏ xuống dưới.
- Mắt cá vào trong.
- Bờ sắc ra trước.
5 Xương mác
Đầu trên của xương mác được gọi là chỏm mác.
Thân xương mác có ba mặt là mặt trong, mặt ngoài và mặt sau tương ứng với ba bờ là bờ trước, bờ ngoài và bờ trong hay bờ gian cốt.
Đầu dưới của xương mác cũng có mỏm xương thấp nhất được gọi là mắt cá ngoài.
6 Các xương cổ chân
Có 7 xương cổ chân xếp thành hai hàng: hàng sau có xương sên ở trên và xương gót ở dưới; hàng trước có xương hộp, xương thuyền và ba xương chêm
7 Các xương đốt bàn và các xương đốt ngón
Số lượng, cách gọi tên và hình thể của các xương bàn chân tương tự với các xương bàn tay trừ việc đánh số thứ tự các xương đốt bàn chân từ trong ra ngoài (từ ngón cái).
Các khớp của chi dưới
Khớp cùng-chậu là khớp giữa các diện loa tai của x. chậu và của cánh x. cùng.
Khớp mu là một khớp sụn giữa thân của hai x. mu.
Khớp hông là khớp hoạt dịch giữa x. chậu và x. đùi.
Khớp gối cũng là một khớp phức hợp giữa x. đùi, x. chầy x. bánh chè.
Khớp chầy-mác trên là một khớp hoạt dịch giữa diện khớp mác của x. chầy và diện khớp ở chỏm mác.
Khớp chầy-mác dưới là một khớp sợi giữa khuyết mác của x. chầy và đầu dưới của x. mác.
Khớp sên-cẳng chân là một khớp hoạt dịch kiểu bản lề giữa các x. cẳng chân và x. sên.
Khớp ngang cổ chân là khớp giữa các x. cổ chân bao gồm khớp sên-gót-thuyền, khớp gót-hộp, khớp chêm-hộp, khớp chêm-thuyền và các khớp gian chêm.
Các khớp cổ chân-đốt bàn chân là các khớp giữa các x. chêm và x. hộp với 5 xương đốt bàn chân.
Các khớp gian đốt bàn chân, các khớp đốt bàn chân-đốt ngón chân và các khớp gian đốt ngón chân là các khớp còn lại của bàn chân giữa các xương đốt bàn và đốt ngón.
KHỚP HÔNG
Khớp hông là khớp hoạt dịch giữa xương chậu và xương đùi.
Diện khớp bao gồm có chỏm đùi, diện nguyệt ổ cối và cả sụn viền ổ cối, phần sụn làm tăng diện tích tiếp khớp
KHỚP HÔNG
Khớp này có một dây chằng trong bao khớp, dây chằng chỏm đùi đi từ đỉnh chỏm xương đùi để bám vào xương chậu.
Ba dây chằng ngoài bao khớp là dây chằng chậu-đùi, dây chằng ngồi-đùi và dây chằng mu-đùi đi từ các xương cấu thành nên xương chậu đến bám vào đầu trên xương đùi.
Các cơ vùng mông được coi như những dây chằng tăng cường
KHỚP HÔNG
Bao hoạt dịch: Là một bao thanh mạc che phủ quanh mặt trong bao khớp, gồm 2 phần:
a. Bao chính: Đi từ chỗ bám của bao khớp quanh sụn viền ổ khớp xuống đến các mấu chuyển rồi quặt lên trên cổ khớp tới chỏm xương đùi, để dính vào sụn bọc.
b. Bao phụ: Bọc quanh dây chằng chỏm và dính vào hố dây chằng tròn và ở đáy ổ khớp. Vì vậy dây chằng tròn (dây chằng chỏm) nằm trong ổ khớp nhưng ở ngoài bao hoạt dich.
Động tác của khớp này là gấp-duỗi đùi, dạng-khép đùi và xoay ngoài-xoay trong đùi.
KHỚP GỐI
Diện khớp:
1. Đầu dưới xương đùi:
Có lồi cầu trong và ngoài khớp với 2 mặt khớp ở đầu trên xương chày (mâm chày).
2. Đầu trên xương chày:
Có 2 lồi cầu trong và ngoài, mặt trên 2 lồi cầu này có diện khớp trên với lồi cầu xương đùi.
3. Sụn chêm (meniscus):
Có 2 sụn chêm: sụn trong hình chữ C và sụn ngoài hình chữ O ở trên 2 diện khớp của đầu trên x. chày.
4. Xương bánh chè:
Nửa trên mặt sau xương bánh chè lồi tiếp khớp với ròng rọc xương đùi.
KHỚP GỐI
KHỚP GỐI: Nhìn từ trên
Khớp gối: các phương tiện nối khớp
1. Bao khớp:
- Bám vào đường viên trên diện bánh chè (ròng rọc), trên hai lồi cầu, hố gian lồi cầu xương đùi ở trên.
- Bám vào phía dưới diện khớp các lồi cầu xương chày ở dưới.
- Bám vào các bờ xương bành chè ở trước.
Khớp gối: các phương tiện nối khớp
2. Bao hoạt dịch: Phủ mặt trong bao khớp, rất phức tạp. Ở trên bám vào xương đùi, dưới vào xương chày, ở giữa bám vào sụn chêm, chia ổ khớp làm 2 tầng.
Khớp gối: các phương tiện nối khớp
3. Dây chằng:
Rất phức tạp, có 5 hệ thống.
a. Các d/c bên : d/c bên chày và bên mác.
b. D/c trước:
c. Các d/c sau: d/c khoeo chéo, khoeo cung
d. Các d/c bắt chéo trước và bắt chéo sau
e. Các dây chằng sụn chêm:
d/c ngang gối, d/c chêm đùi trước và d/c chêm đùi sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tất Ý
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)