Xương Khớp
Chia sẻ bởi Phạm Dương |
Ngày 18/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Xương Khớp thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
Bs mai văn nam
Bộ môn Cđha đhy hải-phòng
Chẩn đoán hình ảnh xương khớp
i.Các kỹ thuật cđha thăm khám xương khớp
I.1 X- QUANG
Là chẩn đoán dương tính
Hiện chưa có phương tiện XN nào thay thế
Chỉ định khá rộng
Hầu như Ko có CCĐ
Là XNXQ dễ dàng thực hiện ở mọi tuyến Y-Tế
I.2 SA
Thăm dò được những phần mềm, gân
Thăm dò tràn dịch khớp
Thăm dò khớp ở TE
Ko có CCĐ
I.3 Chụp khớp có thuốc CQ
I.4 Chụp CLVT
Tổn thương nhỏ ở sâu
Chấn thương CSTL
Chụp CLVT có thuốc CQ
I.5 Chụp nháy nháy
Độ nhậy cao
Tăng ngấm thuốc ở xưong bệnh
Giảm ngấm thuốc vùng vô mạch
I.6 IRM
Cho gân cơ khớp
Cho dây chằng
Cho tuỷ xương
ii. Hình ảnh x-quang xương bình thường
II.1 Xương ngắn và xương dẹt
Chủ yếu là xương xốp, bao bọc vỏ xương mỏng
Riêng vòm sọ gồm bản trong & bản ngoài ở giữa là tuỷ xương
TE Ko có 1 số xương ngắn trên phim - đó là điểm đầu xương chưa được cốt hoá
sọ nghiêng bình thường
II.2 Xương dài
Đầu xương (ĐX)
Đầu xương bọc bởi TC sụn khớp
Đầu xương & hành xương là TC xương xốp
TE->ĐX-> điểm cốt hoá các thân xương là sụn tiếp ->hẹp lại mất đi khi trưởng thành
Thân xương
Màng xương (MX) Ko CQ
Chỉ thấy bong MX, phản ứng MX khi viêm
ống tuỷ rỗng Ko CQ
Sụn khớp
Đầu xương
Hành xương
ống tuỷ
Xương đặc
Màng xương
Sụn tiếp
Thân xương
Xương dài ở TE
Kỹ thuật chụp nhấp nháy
iii. Các tổn thương cơ bản xương
III.1 Loãng xương-Xương mất vôi
Xương mất chất vôi->xương trong suốt
Vỏ xương mỏng
ống tuỷ rộng
Lưới xương thưa, rõ nét
Nguyên nhân loãng xương
Bất động lâu ngày
Thiếu các yếu tố Ca,P.
Trong các viêm,lao xương.
Trong bệnh gây thiểu năng quá trình chuyển Ca,P.
III.2 Đặc xương
Đậm đặc xương
Vỏ xương dày
ống tủy hẹp
Tổ chức đặc lại làm mất thớ xương
Nguyên nhân
- Bệnh về máu
- RL chức năng tuyến giáp
- Do Bẩm sinh, u xương, viêm xưong, lao xương. di căn hoặc u xương nguyên phát.
III.3 Tiêu xương
Hình khuyết xương ở các vị trí của xương
Hình khuyết-> hang, kén xương
Nguyên nhân thường
- Viêm xương,đặc biệt là lao xương
- Do chèn ép từ phía ngoài
- Do u xương
- Do kén xương
III.4 Hoại tử xương - Xương chết
Xương chết được bao bọc quanh vòng sáng do tiêu xương
Hay gặp cốt tuỷ viêm
III.5 Phì đại xương (Bẩm sinh)
- Màng xương->PƯMX->bồi đắp thêm ->vỏ hành , gai xương, chồi xương
- Mặt trong vỏ xương hoặc mặt trong->xương đặc lại->ống tuỷ hẹp lại-> có thể đặc lại hoàn toàn
III.6 Xương mỏng (Bẩm sinh)
III.7 Xương cong (Bẩm sinh)
Tiêu xương
đặc xương & PƯmx
Xương chết (XQ & CLVT)
cốt tuỷ viêm
Chồi xương (bẩm sinh)
iv. Chấn thương xương
IV.1 Mục đích
Chẩn đoán xác định
XĐ mức độ chấn thương -> chiến lược điều trị
Thường chụp 2 tư thể thẳng & nghiêng
Bàn tay & bàn chân chụp thẳng và chếch
Các xương vùng mặt có những tư thế đặc biệt...
v. Viêm xương
V.1 Cốt tuỷ viêm (CTV)
V.1.1 Thể điển hình
LS : BN sốt,đau nhiều,sưng,phát hạch
XQ :
Hình ổ mủ-tiêu xương->hình khuyết sáng
Hình hoại tử-mảnh xương đậm trong ổ mủ
Phối hợp đặc xương & PƯMX
IV.2 Phân loại gãy
Gãy xương dài
Vỡ xương->các xương dẹt
Gãy cành tươi->TE
Bong sụn tiếp ->TE
Gãy phức tạp
Gãy xương bệnh lý
GãY MắT Cá TRONG
cổ chân bình thuờng
gãy mắt cá trong
Gãy cành tươI Trẻ em
Gãy xương đùi phải
GãY DọC Đầu DƯới xương chày
Gãy xương cánh tay
Bong sụn tiếp
gãy liên mấu chuyển
vỡ cánh chậu
Gãy xương bệnh lí
v. Viêm xương
V.1 Cốt tuỷ viêm (CTV)
V.1.1 Thể điển hình
LS : BN sốt,đau nhiều,sưng,phát hạch
XQ :
Hình ổ mủ-tiêu xương->hình khuyết sáng
Hình hoại tử-mảnh xương đậm trong ổ mủ
Phối hợp đặc xương & PƯMX
Cốt tuỷ viêm
nam,17t,đau,teo đùi
sau 22 ngày
xq: cốt tuỷ viêm
V.1.2 Thể Ko điển hình
áp-xe Brodie
Có ở người lớn
Chỉ có ở đầu xương dài
XQ chỉ có 1 hình khuyết sáng đơn độc, bờ dày-> trong lòng Ko mủ & xương chết
Ap-xe brodie
Thể tiêu huỷ chỉ gặp ở xương ngắn & xương dẹt
CTV ở đầu xương-> chảy mủ trong ổ khớp -> khe khớp rộng, có thể gây trật khớp
CTV ở TE ở nhiều xương chủ yếu là xương dài dễ nhầm với giang mai xương
CTV giả u->mãn tính có xương mọc thêm nhiều dễ nhầm với u xương thể đặc
vi. Lao xương
VI.1 Đặc điểm XQ của lao xương
Hình ổ lao-ổ tiêu xương chứa bã đậu,đường bờ nham nhở->CQ khi bị đóng vôi
Khe khớp hẹp -dấu hiệu sớm nhất của lao
Phần mền sưng ->hình khớp mờ
Tổn thương nặng mãn->dính khớp hoặc trật khớp
VI.2 Lao khớp háng
Giai đoạn 1
Khe khớp hẹp nhẹ
Chỏm xương đùi & đường viền ổ khớp mất vôi
Giai đoạn 2 (Điển hình)
Chỏm X.đùi mờ và nham nhở
Khe khớp hẹp nhiều
Xương bị phá huỷ nhiều,rộng ở chỏm & ổ khớp
Giai đoạn 3
Chỏm xương bị phá huỷ nhiều gây biến dạng
ổ khớp bị phá huỷ nhiều->thủng
Có thể gây trật khớp háng
Giai đoạn 4 (Di chứng)
Dính khớp ->thớ xương đi từ chỏm vào khớp
Đầu xương đậm lại dần và rõ nét
Lao khớp háng
Lao khớp háng trái-di chứng
VI.2 Lao cột sống : Cần chụp thẳng & nghiêng, tư thế nghiêng là rõ nhất
Giai đoạn 1
Khe khớp giữa các ĐS hẹp lại rõ nhất trên phim nghiêng
Đường viền của mặt ĐS mờ,ĐS kém đậm
Giai đoan 2 (Điển hình)
Khe khớp hẹp rõ,xẹp mặt trước ĐS->hình chêm
Hai mặt khớp bị phá huỷ,nham nhở
Xuất hiện áp-xe lạnh-hình mờ thoi bao quanh các ĐS thương tổn
Giai đoạn 3 (Di chứng)
Cột sống biến dạng chủ yếu bị phá huỷ phía trước thân ĐS
Cột sống bị gập góc tương ứng với vị trí bị gù lưng
Bờ xương bị phá huỷ nhiều nham nhở
Có thể gây trật cột sống->ảnh hưởng tới tuỷ
LAO CộT SốNG GIAI ĐOạN SớM
Lao cột sống
Lao cột sống ap-xe lạnh phá huỷ vào tuỷ
Vii . U xương lành tính
VII.1 Nang xương
Nang đơn độc
Duy chỉ 1 nang
Hình sáng bờ đều hoặc bầu dục,đều liên tục, mỏng, rõ nét
Xương có thể gãy nhưng Ko PƯMX
Nang xương lành tính
Nang xương do KST
Do sán Taenia echinôcque
Giống nang đơn độc có nhiều nơi
Nang răng
Khu trú quanh chân răng
Do u men răng
U xương lành tính
Thường ở vòm sọ, các chi
Khối xương mọc thêm rõ các thớ xương
Bờ viền liên tục, rõ nét
Nguyên nhân do chấn thương,do viêm, do di truyền, do RL phát xương
nam,22t,ls: CTSN
XQ: xương mọc thêm bản trong xương sọ lành tính ?
u men răng
U sôn
Ko CQ->h×nh khuyÕt s¸ng, bê ®Òu
§«i khi cã v¸ch ng¨n->æ nhá
Thêng gÆp x¬ng nhá: ngãn tay,ngãn ch©n
U tÕ bµo khæng lå
Lo¹i u b¸n ¸c tÝnh v× kh¶ n¨ng tho¸i ho¸ cao
Thêng ë c¸c ®Çu x¬ng dµi
XQ :
- U lµ h×nh nang lín nhiÒu v¸ch ng¨n-> nhiÒu hèc- > bät xµ-phßng.
- §Çu u phång to ra-> vá x¬ng máng liªn tôc râ nÐt
-Khi tho¸i triÓn ->vá x¬ng bÞ ph¶ huû->lan sang phÇn mÒm & vïng l©n cËn
u sụn sườn
U tế bào khổng lồ
viii. U xương ác tính
VIII.1 K mô liên kết xương (ostésarcome) thường ở xương dài, thường ở tuổi thanh thiếu niên , gồm 3 thể
Thể đặc xương
Tổn thương đặc
Bờ Ko rõ, nham nhở->phát triển nhanh->phình to đầu xương mất kiến trúc xương bình thường - trông giống cây súp-lơ
Lan nhanh vào phần mềm
Thể tiêu huỷ
U huỷ đầu xương thành hình khuyết xương nham nhở
Phát triển nhanh sang phần mềm
Đầu xương khuyết nhiều->trống chỗ->dễ gãy & vỏ xương bị phá huỷ
Thể màng xương
Giai đoạn đầu chỉ thấy 1 gợi ở vỏ xưong
Vỏ xương phá huỷ nhanh, rộng->PƯMX->vệt đậm tua tủa hình gai nhọn thẳng góc với thân xương->lan ra phần mềm-> cỏ cháy
1.Vùng rất mờ
2.Phá huỷ xương & vỏ xương vỡ
3.Gai xương thẳng góc với trục lớn của xương
4.U xâm lấn phần mềm
5.Hình cựa gà của màng xương
Osteosarcome thể đặc xương
Osteosarcome thể tiêu huỷ
Osteosarcome thể tiêu huỷ
Ostesarcome thể màng
VIII.2 K mô liên kết nội mạc tuỷ-U Ewing
Đặc điểm của loại này phá vỡ tuỷ xương, di căn nhanh vào các xương : Sọ,chậu,cột sống,xương dài, phổi .
Thường ở người trẻ từ 5 -25 tuổi
Đặc biệt nhạy cảm với tia X & phóng xạ
XQ
Giai đoạn đầu có 1 vệt sáng từ ống tuỷ đi ra lan ra thân xương -> phần đặc của xương
Khi phát triển ống tuỷ rộng,xương mất vôi, đường viền Ko rõ,gây gãy xương bệnh lí
PƯMX bồi đắp \ thân xương->xương có hình vỏ củ hành
VIII.3 K tế bào tuỷ-Bệnh Kahler
Đặc điểm bệnh từ tổ chức tuỷ xương,tiến triển chậm
Tổn thương đầu tiên ở xương dài, xương dẹt sau lan khắp nơi, thường gãy xương
XQ
Là loại u tiêu huỷ=>có hình khuyết sáng
Hình thái tổn thương tròn bờ rõ như xương bị đột
Kích thước tổn thương nhỏ đâu ghim, lớn bằng quả mơ
Xung quanh xương bị mất vôi
Ko bao giờ có PƯMX
Bệnh kahler
ix. Di căn xương
IX.1 Thể tiêu huỷ
Hình khuyết xương nham nhở
Ko vôi hoá quanh xương tổn thương
Xương Ko biến dạng
Nằm ở phần xương xốp như đốt sống->xẹp CS nhưng khe khớp còn nguyên vẹn
IX.2 Thể đặc xương
Tổn thương giới hạn Ko rõ
Đăc xương lại, hay gặp ở đốt sống-Đốt sống ngà
IX.3 Thể hỗn hợp: Bao gồm cả hai thể trên
đốt sống ngà do di căn xương
di căn xương thể tiêu huỷ
đặc điểm u xương lành & ác tính
Vẫn giữ được kiến trúc xương bình thường
Không có phản ứng màng xương
Giới hạn rõ
Xâm lấn rõ :Tuỷ, vỏ, màng xương
Tiến triển chậm
Kiến trúc xương lộn xộn hoặc không rõ
Màng xương thường thẳng góc với trục xương
Không rõ
Thường phá huỷ phá vỡ: Vỏ xương, màmg xương lấn vào phần mềm
Tiến triển nhanh
Bộ môn Cđha đhy hải-phòng
Chẩn đoán hình ảnh xương khớp
i.Các kỹ thuật cđha thăm khám xương khớp
I.1 X- QUANG
Là chẩn đoán dương tính
Hiện chưa có phương tiện XN nào thay thế
Chỉ định khá rộng
Hầu như Ko có CCĐ
Là XNXQ dễ dàng thực hiện ở mọi tuyến Y-Tế
I.2 SA
Thăm dò được những phần mềm, gân
Thăm dò tràn dịch khớp
Thăm dò khớp ở TE
Ko có CCĐ
I.3 Chụp khớp có thuốc CQ
I.4 Chụp CLVT
Tổn thương nhỏ ở sâu
Chấn thương CSTL
Chụp CLVT có thuốc CQ
I.5 Chụp nháy nháy
Độ nhậy cao
Tăng ngấm thuốc ở xưong bệnh
Giảm ngấm thuốc vùng vô mạch
I.6 IRM
Cho gân cơ khớp
Cho dây chằng
Cho tuỷ xương
ii. Hình ảnh x-quang xương bình thường
II.1 Xương ngắn và xương dẹt
Chủ yếu là xương xốp, bao bọc vỏ xương mỏng
Riêng vòm sọ gồm bản trong & bản ngoài ở giữa là tuỷ xương
TE Ko có 1 số xương ngắn trên phim - đó là điểm đầu xương chưa được cốt hoá
sọ nghiêng bình thường
II.2 Xương dài
Đầu xương (ĐX)
Đầu xương bọc bởi TC sụn khớp
Đầu xương & hành xương là TC xương xốp
TE->ĐX-> điểm cốt hoá các thân xương là sụn tiếp ->hẹp lại mất đi khi trưởng thành
Thân xương
Màng xương (MX) Ko CQ
Chỉ thấy bong MX, phản ứng MX khi viêm
ống tuỷ rỗng Ko CQ
Sụn khớp
Đầu xương
Hành xương
ống tuỷ
Xương đặc
Màng xương
Sụn tiếp
Thân xương
Xương dài ở TE
Kỹ thuật chụp nhấp nháy
iii. Các tổn thương cơ bản xương
III.1 Loãng xương-Xương mất vôi
Xương mất chất vôi->xương trong suốt
Vỏ xương mỏng
ống tuỷ rộng
Lưới xương thưa, rõ nét
Nguyên nhân loãng xương
Bất động lâu ngày
Thiếu các yếu tố Ca,P.
Trong các viêm,lao xương.
Trong bệnh gây thiểu năng quá trình chuyển Ca,P.
III.2 Đặc xương
Đậm đặc xương
Vỏ xương dày
ống tủy hẹp
Tổ chức đặc lại làm mất thớ xương
Nguyên nhân
- Bệnh về máu
- RL chức năng tuyến giáp
- Do Bẩm sinh, u xương, viêm xưong, lao xương. di căn hoặc u xương nguyên phát.
III.3 Tiêu xương
Hình khuyết xương ở các vị trí của xương
Hình khuyết-> hang, kén xương
Nguyên nhân thường
- Viêm xương,đặc biệt là lao xương
- Do chèn ép từ phía ngoài
- Do u xương
- Do kén xương
III.4 Hoại tử xương - Xương chết
Xương chết được bao bọc quanh vòng sáng do tiêu xương
Hay gặp cốt tuỷ viêm
III.5 Phì đại xương (Bẩm sinh)
- Màng xương->PƯMX->bồi đắp thêm ->vỏ hành , gai xương, chồi xương
- Mặt trong vỏ xương hoặc mặt trong->xương đặc lại->ống tuỷ hẹp lại-> có thể đặc lại hoàn toàn
III.6 Xương mỏng (Bẩm sinh)
III.7 Xương cong (Bẩm sinh)
Tiêu xương
đặc xương & PƯmx
Xương chết (XQ & CLVT)
cốt tuỷ viêm
Chồi xương (bẩm sinh)
iv. Chấn thương xương
IV.1 Mục đích
Chẩn đoán xác định
XĐ mức độ chấn thương -> chiến lược điều trị
Thường chụp 2 tư thể thẳng & nghiêng
Bàn tay & bàn chân chụp thẳng và chếch
Các xương vùng mặt có những tư thế đặc biệt...
v. Viêm xương
V.1 Cốt tuỷ viêm (CTV)
V.1.1 Thể điển hình
LS : BN sốt,đau nhiều,sưng,phát hạch
XQ :
Hình ổ mủ-tiêu xương->hình khuyết sáng
Hình hoại tử-mảnh xương đậm trong ổ mủ
Phối hợp đặc xương & PƯMX
IV.2 Phân loại gãy
Gãy xương dài
Vỡ xương->các xương dẹt
Gãy cành tươi->TE
Bong sụn tiếp ->TE
Gãy phức tạp
Gãy xương bệnh lý
GãY MắT Cá TRONG
cổ chân bình thuờng
gãy mắt cá trong
Gãy cành tươI Trẻ em
Gãy xương đùi phải
GãY DọC Đầu DƯới xương chày
Gãy xương cánh tay
Bong sụn tiếp
gãy liên mấu chuyển
vỡ cánh chậu
Gãy xương bệnh lí
v. Viêm xương
V.1 Cốt tuỷ viêm (CTV)
V.1.1 Thể điển hình
LS : BN sốt,đau nhiều,sưng,phát hạch
XQ :
Hình ổ mủ-tiêu xương->hình khuyết sáng
Hình hoại tử-mảnh xương đậm trong ổ mủ
Phối hợp đặc xương & PƯMX
Cốt tuỷ viêm
nam,17t,đau,teo đùi
sau 22 ngày
xq: cốt tuỷ viêm
V.1.2 Thể Ko điển hình
áp-xe Brodie
Có ở người lớn
Chỉ có ở đầu xương dài
XQ chỉ có 1 hình khuyết sáng đơn độc, bờ dày-> trong lòng Ko mủ & xương chết
Ap-xe brodie
Thể tiêu huỷ chỉ gặp ở xương ngắn & xương dẹt
CTV ở đầu xương-> chảy mủ trong ổ khớp -> khe khớp rộng, có thể gây trật khớp
CTV ở TE ở nhiều xương chủ yếu là xương dài dễ nhầm với giang mai xương
CTV giả u->mãn tính có xương mọc thêm nhiều dễ nhầm với u xương thể đặc
vi. Lao xương
VI.1 Đặc điểm XQ của lao xương
Hình ổ lao-ổ tiêu xương chứa bã đậu,đường bờ nham nhở->CQ khi bị đóng vôi
Khe khớp hẹp -dấu hiệu sớm nhất của lao
Phần mền sưng ->hình khớp mờ
Tổn thương nặng mãn->dính khớp hoặc trật khớp
VI.2 Lao khớp háng
Giai đoạn 1
Khe khớp hẹp nhẹ
Chỏm xương đùi & đường viền ổ khớp mất vôi
Giai đoạn 2 (Điển hình)
Chỏm X.đùi mờ và nham nhở
Khe khớp hẹp nhiều
Xương bị phá huỷ nhiều,rộng ở chỏm & ổ khớp
Giai đoạn 3
Chỏm xương bị phá huỷ nhiều gây biến dạng
ổ khớp bị phá huỷ nhiều->thủng
Có thể gây trật khớp háng
Giai đoạn 4 (Di chứng)
Dính khớp ->thớ xương đi từ chỏm vào khớp
Đầu xương đậm lại dần và rõ nét
Lao khớp háng
Lao khớp háng trái-di chứng
VI.2 Lao cột sống : Cần chụp thẳng & nghiêng, tư thế nghiêng là rõ nhất
Giai đoạn 1
Khe khớp giữa các ĐS hẹp lại rõ nhất trên phim nghiêng
Đường viền của mặt ĐS mờ,ĐS kém đậm
Giai đoan 2 (Điển hình)
Khe khớp hẹp rõ,xẹp mặt trước ĐS->hình chêm
Hai mặt khớp bị phá huỷ,nham nhở
Xuất hiện áp-xe lạnh-hình mờ thoi bao quanh các ĐS thương tổn
Giai đoạn 3 (Di chứng)
Cột sống biến dạng chủ yếu bị phá huỷ phía trước thân ĐS
Cột sống bị gập góc tương ứng với vị trí bị gù lưng
Bờ xương bị phá huỷ nhiều nham nhở
Có thể gây trật cột sống->ảnh hưởng tới tuỷ
LAO CộT SốNG GIAI ĐOạN SớM
Lao cột sống
Lao cột sống ap-xe lạnh phá huỷ vào tuỷ
Vii . U xương lành tính
VII.1 Nang xương
Nang đơn độc
Duy chỉ 1 nang
Hình sáng bờ đều hoặc bầu dục,đều liên tục, mỏng, rõ nét
Xương có thể gãy nhưng Ko PƯMX
Nang xương lành tính
Nang xương do KST
Do sán Taenia echinôcque
Giống nang đơn độc có nhiều nơi
Nang răng
Khu trú quanh chân răng
Do u men răng
U xương lành tính
Thường ở vòm sọ, các chi
Khối xương mọc thêm rõ các thớ xương
Bờ viền liên tục, rõ nét
Nguyên nhân do chấn thương,do viêm, do di truyền, do RL phát xương
nam,22t,ls: CTSN
XQ: xương mọc thêm bản trong xương sọ lành tính ?
u men răng
U sôn
Ko CQ->h×nh khuyÕt s¸ng, bê ®Òu
§«i khi cã v¸ch ng¨n->æ nhá
Thêng gÆp x¬ng nhá: ngãn tay,ngãn ch©n
U tÕ bµo khæng lå
Lo¹i u b¸n ¸c tÝnh v× kh¶ n¨ng tho¸i ho¸ cao
Thêng ë c¸c ®Çu x¬ng dµi
XQ :
- U lµ h×nh nang lín nhiÒu v¸ch ng¨n-> nhiÒu hèc- > bät xµ-phßng.
- §Çu u phång to ra-> vá x¬ng máng liªn tôc râ nÐt
-Khi tho¸i triÓn ->vá x¬ng bÞ ph¶ huû->lan sang phÇn mÒm & vïng l©n cËn
u sụn sườn
U tế bào khổng lồ
viii. U xương ác tính
VIII.1 K mô liên kết xương (ostésarcome) thường ở xương dài, thường ở tuổi thanh thiếu niên , gồm 3 thể
Thể đặc xương
Tổn thương đặc
Bờ Ko rõ, nham nhở->phát triển nhanh->phình to đầu xương mất kiến trúc xương bình thường - trông giống cây súp-lơ
Lan nhanh vào phần mềm
Thể tiêu huỷ
U huỷ đầu xương thành hình khuyết xương nham nhở
Phát triển nhanh sang phần mềm
Đầu xương khuyết nhiều->trống chỗ->dễ gãy & vỏ xương bị phá huỷ
Thể màng xương
Giai đoạn đầu chỉ thấy 1 gợi ở vỏ xưong
Vỏ xương phá huỷ nhanh, rộng->PƯMX->vệt đậm tua tủa hình gai nhọn thẳng góc với thân xương->lan ra phần mềm-> cỏ cháy
1.Vùng rất mờ
2.Phá huỷ xương & vỏ xương vỡ
3.Gai xương thẳng góc với trục lớn của xương
4.U xâm lấn phần mềm
5.Hình cựa gà của màng xương
Osteosarcome thể đặc xương
Osteosarcome thể tiêu huỷ
Osteosarcome thể tiêu huỷ
Ostesarcome thể màng
VIII.2 K mô liên kết nội mạc tuỷ-U Ewing
Đặc điểm của loại này phá vỡ tuỷ xương, di căn nhanh vào các xương : Sọ,chậu,cột sống,xương dài, phổi .
Thường ở người trẻ từ 5 -25 tuổi
Đặc biệt nhạy cảm với tia X & phóng xạ
XQ
Giai đoạn đầu có 1 vệt sáng từ ống tuỷ đi ra lan ra thân xương -> phần đặc của xương
Khi phát triển ống tuỷ rộng,xương mất vôi, đường viền Ko rõ,gây gãy xương bệnh lí
PƯMX bồi đắp \ thân xương->xương có hình vỏ củ hành
VIII.3 K tế bào tuỷ-Bệnh Kahler
Đặc điểm bệnh từ tổ chức tuỷ xương,tiến triển chậm
Tổn thương đầu tiên ở xương dài, xương dẹt sau lan khắp nơi, thường gãy xương
XQ
Là loại u tiêu huỷ=>có hình khuyết sáng
Hình thái tổn thương tròn bờ rõ như xương bị đột
Kích thước tổn thương nhỏ đâu ghim, lớn bằng quả mơ
Xung quanh xương bị mất vôi
Ko bao giờ có PƯMX
Bệnh kahler
ix. Di căn xương
IX.1 Thể tiêu huỷ
Hình khuyết xương nham nhở
Ko vôi hoá quanh xương tổn thương
Xương Ko biến dạng
Nằm ở phần xương xốp như đốt sống->xẹp CS nhưng khe khớp còn nguyên vẹn
IX.2 Thể đặc xương
Tổn thương giới hạn Ko rõ
Đăc xương lại, hay gặp ở đốt sống-Đốt sống ngà
IX.3 Thể hỗn hợp: Bao gồm cả hai thể trên
đốt sống ngà do di căn xương
di căn xương thể tiêu huỷ
đặc điểm u xương lành & ác tính
Vẫn giữ được kiến trúc xương bình thường
Không có phản ứng màng xương
Giới hạn rõ
Xâm lấn rõ :Tuỷ, vỏ, màng xương
Tiến triển chậm
Kiến trúc xương lộn xộn hoặc không rõ
Màng xương thường thẳng góc với trục xương
Không rõ
Thường phá huỷ phá vỡ: Vỏ xương, màmg xương lấn vào phần mềm
Tiến triển nhanh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)