XLNT - Chapter 2

Chia sẻ bởi Duy Dai | Ngày 24/10/2018 | 64

Chia sẻ tài liệu: XLNT - Chapter 2 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

SONG CHẮN RÁC TRONG CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Nhóm thực hiện: Hồ yến Thu
Nguyễn Thị Quỳmh Ly
Nguyễn Thị Bích Thùy

1.Công trình xử lý cơ học:

-Thiết bị chắn rác
-Thiết bị nghiền rác
-Bể điều hòa
-Bể lắng cát
-Bể lắng
-Lọc
-Tuyển nổi, vớt dầu mỡ
2. Chức năng và cấu tạo :
a.Chức năng:
Song chắn rác là hạng mục công trình xử lý sơ bộ đầu tiên nhằm ngăn giữ rác bẩn thô gồm giấy, bọc nylon, chất dẻo, cỏ cây, vỏ đồ hộp, gỗ, ...và có thể lắng. Các loại rác này có thể làm tắt nghẽn đường dẫn nước hoặc làm hư hỏng máy bơm.

Cấu tạo:
Song và lưới chắn rác được cấu tạo
bằng các thanh song song, các tấm lưới đan bằng thép hoặc tấm thép có đục lỗ…được đặt ngang đường dẫn nước thải.
Phân loại:
- Tùy theo kích cỡ các mắt lưới hay khoảng cách giữa các thanh mà ta phân ra 3 loại:
+ loại chắn rác thô : b = 30 - 200mm
+ loại chắn rác trung bình :b = 26 - 29 mm
+ loại chắn rác tinh : b = 5 - 25mm
Kích thước thanh chắn
+ Bề dày, inches (mm)
+ Bề bản, inches (mm)
Khoảng hở, inch (mm)
Độ dốc (độ °)
Vận tốc dòng chảy, ft/s (m/s)
Tổn thất dòng chảy, inch (mm)



Cào rác bằng tay
0.2 - 0.6 (5.08 - 15.24)
1.0 - 1.5 (25.4 - 38.1)
1.0 - 2.0 (25.4 - 38.1)
15 - 45
1.0 - 2.0 (0.3048 - 0.6096)
6 (152.4)



Cào rác bằng cơ học
0.2 - 0.6 (5.08 - 15.24)
1.0 - 1.5 (25.4 - 38.1)
0.6 - 30 (15.24 - 72.6)
0 - 30
2.0 - 3.25 (0.6096 - 0.9906)
6 (152.4)
Các kích thước song chắn rác

Song chắn rác thô, song chắn rác tinh và các tiết diện của thanh đan
- Theo cách thức làm sạch thiết bị chắn rác ta có thể chia làm 2 loại:
+ Loại làm sạch bằng tay
+ Loại làm sạch bằng cơ giới
Song chắn rác cào bằng tay
Một số kiểu song chắn rác bằng cơ giới:(a) kiểu vận hành bằng xích quay; (b) kiểu bàn cào trượt ; (c) kiểu tời quay; (d) kiểu đầu cáp
-Theo cấu tạo của song chắn:
+ Loại cố định
+ Loại di động
Tính toán thiết kế song chắn rác
-Khoảng cách giữa các thanh b = 16 ÷ 25mm.
- Góc nghiêng α = 60 - 900
- Vận tốc trung bình qua các khe: v = 0,6 - 1 m/s ¾
- Số khe hở giữa các thanh n = qmax.k/(b.h1.v)
+ kz: hệ số tính đến sự thu hẹp dòng chảy: 1.05
+ qmax : lưu lượng lớn nhất
.Chiều dài tổng cộng của SCR: Bs = s (n - 1) + b.n
s: chiều dày song chắn : 8 - 10 mm
.Chiều dài đoạn kênh mở rộng trước SCR
l1= (Bs – Bk)/(2 tg ϕ ) ( ϕ =15-200)
. Chiều dài đoạn thu hẹp sau: l2 = 0,5l1 (m)
Tổn thất áp lực qua SCR: h s = ξ. v max .k / 2 g
+ ξ: hệ số tổn thất cục bộ: ξ = β (s/b)4/3sinα.
+ β: hệ số phụ thuộc hình dạng thanh đan:
+ K: hệ số tính tới sự tăng tổn thất áp lực do rác mắc vào SCR: K = 3. ¾ Lượng rác được giữ lại:
Wr = a.Ntt /365.1000 (m3/ng.đ).
+ a: lượng rác tính cho 1 người/năm : 5 - 6 l/người.năm.
. Dân số tính toán: N = Q/q.
+ q: tiêu chuẩn thoát nước.


. Một số đặc tính của SCR:
+ Độ ẩm rác: 80%.
+ Độ tro : 7 - 8 %.
+ Trọng lượng thể tích 750 kg/m3.
*Một số lưu ý khi thiết kế song chắn rác:

-Khống chế tốc độ dòng chảy nước thải qua song chắn rác từ 0.5-1.0 m3/s
-Nếu lượng rác W > 0.1 m3/ngày thì có thể lấy rác bằng tay.
-Nếu lượng rác W <= 0.1 m3/ngày thì có thể lấy rác bằng cơ giới.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Duy Dai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)