XK: Cau Truc May Tinh & ASM - Chuong 9 MACRO

Chia sẻ bởi Nguyễn Vũ Ánh Nguyệt | Ngày 19/03/2024 | 17

Chia sẻ tài liệu: XK: Cau Truc May Tinh & ASM - Chuong 9 MACRO thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

MACRO
Định nghĩa Macro và gọi Macro
Vaán ñeà truyeàn thoâng soá trong Macro.
Macro loàng nhau.
Söû duïng Macro ñeå goïi chöông trình con.
Caùc toaùn töû Macro.
Thö vieän Macro
So saùnh vieäc duøng Macro vôùi Procedure
Moät soá Macro maãu.
ĐỊNH NGHĨA MACRO
Macro là 1 ký hiệu được gán cho 1 nhóm lệnh ASM - Macro là tên thay thế cho 1 nhóm lệnh.
Trong lập trình nhiều lúc ta cần phải viết những lệnh na ná nhau nhiều lần mà ta không muốn viết dưới dạng hàm vì dùng hàm tốn thời gian thực thi, thay vì ta phải viết đầy đủ nhóm lệnh này vào CT, ta chỉ cần viết Macro mà ta đã gán cho chúng.
Tại sao cần có Macro :
LÀM QUEN VỚI MACRO
Khi ta cĩ nhi?u do?n code gi?ng nhau, ch�ng ta cĩ th? d�ng macro d? thay th?, gi?ng nhu ta d�ng define trong C. Thí d? ch�ng ta thay th? d?an l?nh sau b?ng macro d? in d?u xu?ng dịng.
MOV DL,13 ; v? d?u dịng
MOV AH,2
INT 21H
MOV DL,10 ; xu?ng dịng m?i
MOV AH,2
INT 21H
Thay vì ph?i vi?t l?i 6 dịng l?nh tr�n, ta cĩ th? t?o 1 macro cĩ t�n @Newline d? thay th? do?n code n�y :
@NewLine Macro
MOV DL,13
MOV AH,2
INT 21H
MOV DL,10
MOV AH,2
INT 21H
ENDM
Sau đó, bất kỳ chỗ nào cần xuống dòng, ta chỉ cần gọi macro @NewLine.
@NewLine
MACRO (tt)
Khi hợp dịch nội dung nhóm lệnh này mà ta đã gán cho macro sẽ được thay thế vào những nơi có tên macro trước khi CT được hợp dịch thành file OBJ.
Ex1 : nhiều khi ta phải viết lại nhiều lần đoạn lệnh xuất ký tự trong DL ra màn hình.
MOV AH, 2
INT 21H
Thay vì phải viết cả 1 cặp lệnh trên mỗi khi cần xuất ký tự trong DL, ta có thể viết Macro PUTCHAR như sau :

PUTCHAR MACRO
MOV AH,2
INT 21H
ENDM
MỞ RỘNG CỦA MACRO CÓ THỂ XEM TRONG FILE.LIST.
3 DIRECTIVE BIÊN DỊCH SAU SẼ QUYẾT ĐỊNH MỞ RỘNG MACRO NHƯ THẾ NÀO.
.SALL (SUPRESS ALL) PHẦN MỞ RỘNG MACRO KHÔNG ĐƯỢC IN. SỬ DỤNG KHI MACRO LỚN HAY MACRO ĐƯỢC THAM CHIẾU NHIỀU LẦN TRONG CT.

.XALL CHỈ NHỮNG DÒNG MACRO TẠO MÃ NGUỒN MỚI ĐƯỢC IN RA.THÍ DỤ CÁC DÒNG CHÚ THÍCH ĐƯỢC BỎ QUA. ĐÂY LÀ TUỲ CHỌN DEFAULT.

.LALL (LIST ALL) TOÀN BỘ CÁC DÒNG TRONG MACRO ĐƯỢC IN RA TRỪ NHỮNG CHÚ THÍCH BẮT ĐẦU BẰNG 2 DẤU ;;
ĐỊNH NGHĨA MACRO
CÚ PHÁP KHAI BÁO MACRO :

MACRO_NAME MACRO [ ]
STATEMENTS
ENDM
GỌI MACRO :
MACRO_NAME [, ...]
THÔNG SỐ HÌNH THỨC CHỈ CÓ TÁC DỤNG ĐÁNH DẤU VỊ TRÍ
CỦA THÔNG SỐ TRONG MACRO. QUAN TRỌNG NHẤT LÀ VỊ TRÍ
CÁC THÔNG SỐ.
MACRO TRUY?N THAM S?
.MODEL SMALL
.STACK 100H
PUTCHAR MACRO KT
MOV DL,KT
MOV AH,2
INT 21H
ENDM
.CODE
MAIN PROC
MOV DL, ‘A’
PUTCHAR
MOV DL, ‘*”
PUTCHAR
MOV AH,4CH
INT 21H
MAIN ENDP
END MAIN
SWAP MACRO BIẾN1, BIẾN2
MOV AX, BIEN1
XCHG AX, BIEN2
MOV BIEN1, AX
ENDM
GỌI : SWAP TRI1, TRI2
TRAO ĐỔI THAM SỐ CỦA MACRO
MỘT MACRO CÓ THỂ CÓ THÔNG SỐ HOẶC KHÔNG CÓ THÔNG SỐ.
PUTCHAR MACRO CHAR
MOV AH, 2
MOV DL, CHAR
INT 21H
ENDM

. CODE
.. ...
PUTCHAR `A`
PUTCHAR `B`
PUTCHAR `C`
...

MACRO CÓ THÔNG SỐ
SỬ DỤNG MACRO
MACRO TRUYỀN THÔNG SỐ
Thí dụ : macro @Printstr
Viết chương trình in 2 chuổi ‘Hello’ và ‘Hi”.
.DATA
MSG1 DB ‘Hello’,13,10
MSG2 DB‘Hi’,13,10
.CODE
……….
MOV DX, OFFSET MSG1
MOV AH,9
INT 21H
MOV DX, OFFSET MSG2
MOV AH,9
INT 21H
……..
Ta thấy đoạn 1 và đoạn 2 gần giống nhau  có thể tạo macro có tham số như sau :
;1
;1
;1
;2
;2
;2
THÍ DỤ VỀ MACRO
DISPLAY MACRO STRING
PUSH AX
PUSH DX
LEA DX, STRING
MOV AH,9
INT 21H
POP DX
POP AX
ENDM
GỌI : DISPLAY CHUOI
TRAO ĐỔI THAM SỐ CỦA MACRO
MACRO LOCATE : ĐỊNH VỊ CURSOR MÀN HÌNH
LOCATE MACRO ROW, COLUMN
PUSH AX
PUSH BX
PUSH DX
MOV BX, 0
MOV AH, 2
MOV DH, ROW
MOV DL, COLUMN
INT 10H
POP DX
POP BX
POP AX
ENDM

TA CÓ CÁC DẠNG SỬ DỤNG SAU :
LOCATE 10,20
LOCATE ROW, COL
LOCATE CH, CL

SỬ DỤNG MACRO
CHÚ Ý : KHÔNG DÙNG CÁC THANH GHI AH,AL,BH,BL VÌ SẼ ĐỤNG ĐỘ VỚI CÁC THANH GHI ĐÃ SỬ DỤNG TRONG MACRO
MACRO LỒNG NHAU
MỘT CÁCH ĐƠN GIẢN ĐỂ XÂY DỰNG MACRO LÀ XÂY DỰNG 1 MACRO MỚI TỪ MACRO ĐÃ CÓ.
EX : HIỂN THỊ 1 CHUỔI TẠI 1 TOẠ ĐỘ CHO TRƯỚC
DISPLAY_AT MACRO ROW, COL, STRING
LOCATE ROW, COL ;Gọi macro định vị cursor
DISPLAY STRING ; Gọi Macro xuất string
ENDM
MỘT MACRO CÓ THỂ THAM CHIẾU ĐẾN CHÍNH NÓ, NHỮNG MACRO NHƯ VẬY GỌI LÀ MACRO ĐỆ QUI.
ĐỊNH NGHĨA NHÃN BÊN TRONG MACRO
TRONG MACRO CÓ THỂ CÓ NHÃN.
GỌI MACRO NHIỀU LẦN ? NHIỀU NHÃN ĐƯỢC TẠO RA
? LÀM SAO GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NHẢY ĐIỀU KHIỂN?

ASSEMBLY GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NÀY BẰNG CHỈ THỊ LOCAL CƯỠNG BỨC MASM TẠO RA 1 TÊN DUY NHẤT CHO MỖI MỘT LABEL KHI MACRO ĐƯỢC GỌI..
CÚ PHÁP : LOCAL LABEL_NAME
Một số Macro yêu cầu user định nghĩa các thành phần dữ liệu và các nhãn bên trong định nghĩa của Macro.
Nếu sử dụng Macro này nhiều hơn 1 lần trong cùng một chương trình, trình ASM định nghĩa thành phần dữ liệu hoặc nhãn cho mỗi lần sử dụng ? các tên giống nhau lặp lại khiến cho ASM báo lỗi.
Để đảm bảo tên nhãn chỉ được tạo ra 1 lần, ta dùng chỉ thị LOCAL ngay sau phát biểu Macro
Khi ASM thấy 1 biến được định nghĩa là LOCAL nó sẽ thay thế biến này bằng 1 ký hiệu có dạng ??n, trong đó n là 1 số có 4 chữ số. Nếu có nhiều nhãn có thể là ??0000, ??0001, ??0002 ...
Ta cần biết điều này để trong CT chính ta không sử dụng các biến hay nhãn đưới cùng 1 dạng.
Thí dụ minh họa chỉ thị Local
Xây dựng Macro REPEAT có nhiệm vụ xuất count lần số ký tự char ra màn hình.
REPEAT MACRO CHAR, COUNT
LOCAL L1
MOV CX, COUNT
L1: MOV AH,2
MOV DL, CHAR
INT 21H
LOOP L1
ENDM

ASM SẼ DÙNG CƠ CHẾ ĐÁNH SỐ CÁC NHÃN (TỪ 0000H ĐẾN FFFFH) ĐỂ ĐÁNH DẤU CÁC NHÃN CÓ CHỈ ĐỊNH LOCAL.
GIẢ SỬ GỌI :
REPEAT `A`, 10
REPEAT `*`, 20
SẼ ĐƯỢC DỊCH RA ?
Thí dụ minh họa chỉ thị Local
MOV CX, 10
??0000 : MOV AH,2
MOV DL, `A`
INT 21H
LOOP ??0000
MOV CX, 20
??0001 : MOV AH,2
MOV DL, `*`
INT 21H
LOOP ??0001
GIẢ SỬ GỌI :
REPEAT `A`, 10
REPEAT `*`, 20
Thí dụ minh họa
Viết 1 macro đưa từ lớn hơn trong 2 từ vào AX
GETMAX MACRO WORD1, WORD2
LOCAL EXIT
MOV AX, WORD1
CMP AX, WORD2
JG EXIT
MOV AX, WORD2
EXIT :
ENDM
GIẢ SỬ FIRST,SECOND, THIRD LÀ CÁC BIẾN WORD.
SỰ THAM CHIẾU MACRO ĐƯỢC MỞ RỘNG NHƯ SAU :
MOV AX, FIRST
CMP AX, SECOND
JG ??0000
MOV AX, SECOND
??0000:
Thí dụ minh họa
Viết 1 macro đưa từ lớn hơn trong 2 vào AX
LỜI GỌI MACRO TIẾP THEO :
GETMAX SECOND, THIRD
ĐƯỢC MỞ RỘNG NHƯ SAU :
MOV AX, SECOND
CMP AX, THIRD
JG ??0001
??0001 :
SỰ THAM CHIẾU LIÊN TIẾP MACRO NÀY HAY ĐẾN MACRO KHÁC KHIẾN TRÌNH BIÊN DỊCH CHÈN CÁC NHÃN ??0002, ??0003 VÀ CỨ NHƯ VẬY TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÁC NHÃN NÀY LÀ DUY NHẤT.
THƯ VIỆN MACRO
CÁC MACRO MÀ CHƯƠNG TRÌNH THAM CHIẾU CÓ THỂ ĐẶT Ở FILE RIÊNG ? TA CÓ THỂ TẠO 1 FILE THƯ VIỆN CÁC MACRO.

DÙNG 1 EDITOR ĐỂ SOẠN THẢO MACRO
LƯU TRỮ TÊN FILE MACRO.LIB
KHI CẦN THAM CHIẾU ĐẾN MACRO TA DÙNG CHỈ THị INCLUDE TÊN FILE THƯ VIỆN
MỘT CÔNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA MACRO LÀ TẠO RA
CÁC LỆNH MỚI.
SO SÁNH GIỮA MACRO & THỦ TỤC
THỜI GIAN BIÊN DỊCH.
MACRO ÍT TỐN THỜI GIAN BIÊN DỊCH HƠN PROCEDURE
THỜI GIAN THỰC HIỆN : NHANH HƠN PROCEDURE VÌ KHÔNG TỐN THỜI GIAN KHÔI PHỤC TRẠNG THÁI THÔNG TIN KHI ĐƯỢC GỌI ? TỐC ĐỘ NHANH HƠN.
KÍCH THƯỚC : KÍCH THƯỚC CT DÀI HƠN
CÁC LỆNH LẶP TRONG MACRO
REP :
...
ENDM
TÁC DỤNG : LẶP LẠI CÁC KHỐI LỆNH TRONG MACRO VỚI SỐ LẦN LÀ
EX : MSHL MACRO OPER, BITS
REPT BITS
SHL DEST, 1
ENDM
ENDM

GỌI MSHL BX, 3
SẼ ĐƯỢC THAY THẾ BẰNG :
SHL BX, 1
SHL BX, 1
SHL BX, 1
CÁC LỆNH LẶP TRONG MACRO
IRP , :
...
ENDM

TÁC DỤNG :
LẶP LẠI KHỐI LỆNH TÙY THEO DANH SÁCH TRỊ.
SỐ LẦN LẶP CHÍNH LÀ SỐ TRỊ TRONG DANH SÁCH
MỖI LẦN LẶP LẠI SẼ THAY BẰNG 1 TRỊ TRONG DANH SÁCH VÀ SẼ LẦN LƯỢT LẤY HẾT CÁC TRỊ TRONG DANH SÁCH.
EX : PROCTABLE LABEL WORD
IRP PROCNAME,
DW PROCNAME
ENDM
CÁC LỆNH LẶP TRONG MACRO
TUY NHIÊN CÁCH KHAI BÁO NÀY RƯỜM RÀ HƠN LÀ DÙNG :
PROCTABLE DW MOVUP, MOVDOWN,MOVLEFT,MOVRIGHT
? VIỆC SỬ DỤNG CÁC MACRO LẶP VÒNG NÀY CHO CÓ HIỆU QUẢ LÀ ĐIỀU KHÓ, ĐÒI HỎI PHẢI CÓ NHIỀU KINH NGHIỆM
BÀI TẬP MACRO
B�i 1 : 1. Vi?t m?t MACRO tính USCLN c?a 2 bi?n s? M v� N. Thu?t tốn USCLN nhu sau :
WHILE N <> 0 DO
M = M MOD N
Hốn v? M v� N
END_WHILE
B�i 2 : MACRO doi tu so chua trong ax sang chuoi tro den boi DI
; in : DI =offset chuoi
; AX =so can doi
; out: khong co(chuoi van do di tro toi)
B�i 3 :Vi?t macro chuyen tu chuoi thanh so chua trong ax
; in : DI =offset chuoi
; out : AX =so da doi
B�i 4 : Vi?t MACRO xu?t s? hecxa ch?a trong AL ra m�n hình *
; INPUT : AL ch?a s? c?n xu?t; OUTPUT: nothing
B�i 5 : Vi?t Macro in s? hecxa ch?a trong BL ra d?ng binary
;Input: BL ch?a s? c?n in
;Output: Nothing
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Vũ Ánh Nguyệt
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)