Xay dung ma tran dia khoi 13
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu Hà |
Ngày 26/04/2019 |
192
Chia sẻ tài liệu: xay dung ma tran dia khoi 13 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỊA LÍ KHỐI 11– HỌC KÌ I
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề Khái quát địa lí kinh tế xã hội thế giới, địa lí khu vực + quốc gia chương trình chuẩn.
- Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.
- Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT phần địa lí kinh tế xã hội thế giới; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS.
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.
- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.
2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Ở đề kiểm tra học kì I, Địa lí 11, chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 14 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:
+ Khái quát địa lí kinh tế xã hội thế giới : 7 tiết (50 %)
+ Địa lí khu vực + quốc gia: 7 tiết (50 %)
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Khái quát địa lí kinh tế xã hội thế giới
Trình bày được nguyên nhân, hậu quả của vấn đề “biến đổi khí hậu toàn cầu” và đề ra các giải pháp khắc phục
Biết được những nguyên nhân nào làm cho Mĩ La tinh phát triển kinh tế không ổn định
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ va nhận xét về cơ cấu nèn sản xuất nông nghiệp nước ta
50% tổng số điểm
= 5,0 điểm
40% tổng số điểm
= 2,0 điểm
20% tổng số điểm
= 1,0 điểm
40% tổng số điểm
= 2,0 điểm
Địa lí khu vực + quốc gia
Phân tích được thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và dân cư của Hoa Kỳ đối với sự phát triển kinh tế.
Hiểu được đặc điểm dân cư xã hội của Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển kinh tế.
50% tổng số điểm
= 5,0 điểm
60 % tổng số điểm
= 3,0 điểm
40 % tổng số điểm
= 2,0 điểm
Tổng số điểm 10
Tổng số câu 04
5,0 điểm
50 % tổng số điểm
3,0 điểm
30% tổng số điểm
2,0 điểm
20 % tổng số điểm
4. đề tra ma
Sở GD&ĐT Kiên Giang ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THPT Vân Khánh MÔN: ĐỊA LÝ 11
(Đề chính thức) Thời gian:45 phút
Câu 1 (3điểm):
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và dân cư của Hoa Kỳ đối với sự phát triển kinh tế.
Câu 2 (3điểm):
1. Những nguyên nhân nào làm cho Mĩ La tinh phát triển kinh tế không ổn định?
2. Trình bày nguyên nhân, hậu quả của vấn đề “biến đổi khí hậu toàn cầu” và đề ra các giải pháp khắc phục những hậu quả đó.
Câu 3: (2 điểm)
Cho bảng số liệu sau
Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới một số năm
(Đơn vị % )
Các châu lục
Năm 2000
Châu Phi
13,8
Châu Mĩ
13,7
Châu Á
60,6
Châu Âu
11,4
1. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số của các châu lục theo bảng số liệu trên.
2. Qua bảng số liệu và biểu đồ vẽ nhận về sự chênh lệch tỉ lệ dân số giữa các châu lục.
Câu 3 (2điểm)
Đặc điểm dân cư xã hội của Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
---------Hết-----
ĐÁP ÁN -BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 11
Câu
Nội dung
Điểm
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề Khái quát địa lí kinh tế xã hội thế giới, địa lí khu vực + quốc gia chương trình chuẩn.
- Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.
- Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT phần địa lí kinh tế xã hội thế giới; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS.
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.
- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.
2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Ở đề kiểm tra học kì I, Địa lí 11, chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 14 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:
+ Khái quát địa lí kinh tế xã hội thế giới : 7 tiết (50 %)
+ Địa lí khu vực + quốc gia: 7 tiết (50 %)
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Khái quát địa lí kinh tế xã hội thế giới
Trình bày được nguyên nhân, hậu quả của vấn đề “biến đổi khí hậu toàn cầu” và đề ra các giải pháp khắc phục
Biết được những nguyên nhân nào làm cho Mĩ La tinh phát triển kinh tế không ổn định
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ va nhận xét về cơ cấu nèn sản xuất nông nghiệp nước ta
50% tổng số điểm
= 5,0 điểm
40% tổng số điểm
= 2,0 điểm
20% tổng số điểm
= 1,0 điểm
40% tổng số điểm
= 2,0 điểm
Địa lí khu vực + quốc gia
Phân tích được thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và dân cư của Hoa Kỳ đối với sự phát triển kinh tế.
Hiểu được đặc điểm dân cư xã hội của Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển kinh tế.
50% tổng số điểm
= 5,0 điểm
60 % tổng số điểm
= 3,0 điểm
40 % tổng số điểm
= 2,0 điểm
Tổng số điểm 10
Tổng số câu 04
5,0 điểm
50 % tổng số điểm
3,0 điểm
30% tổng số điểm
2,0 điểm
20 % tổng số điểm
4. đề tra ma
Sở GD&ĐT Kiên Giang ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THPT Vân Khánh MÔN: ĐỊA LÝ 11
(Đề chính thức) Thời gian:45 phút
Câu 1 (3điểm):
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và dân cư của Hoa Kỳ đối với sự phát triển kinh tế.
Câu 2 (3điểm):
1. Những nguyên nhân nào làm cho Mĩ La tinh phát triển kinh tế không ổn định?
2. Trình bày nguyên nhân, hậu quả của vấn đề “biến đổi khí hậu toàn cầu” và đề ra các giải pháp khắc phục những hậu quả đó.
Câu 3: (2 điểm)
Cho bảng số liệu sau
Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới một số năm
(Đơn vị % )
Các châu lục
Năm 2000
Châu Phi
13,8
Châu Mĩ
13,7
Châu Á
60,6
Châu Âu
11,4
1. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số của các châu lục theo bảng số liệu trên.
2. Qua bảng số liệu và biểu đồ vẽ nhận về sự chênh lệch tỉ lệ dân số giữa các châu lục.
Câu 3 (2điểm)
Đặc điểm dân cư xã hội của Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
---------Hết-----
ĐÁP ÁN -BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 11
Câu
Nội dung
Điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)