Word nâng cao

Chia sẻ bởi Thuhuyen Cmx | Ngày 25/04/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Word nâng cao thuộc Tin học 10

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
TRUNG TÂM IT.CAT




MỘT SỐ CHỨC NĂNG NÂNG CAO
CỦA MICROSOFT WORD 2003












1. Chèn Footnote
- Đặt con trỏ tại vị trí cần tạo Footnote
- InsertReferenceFootnote
- Hộp thoại xuất hiện
+ Chọn kiểu ký tự đại diện
+ Chọn vị trí hiển thị Footnote
+ Nhập nội dung
2. Chèn Giải thích (Comment)
- Chọn vùng văn bản
- InsertComment
- Nhập nội dung giải thích
3. Tạo tiêu đề khác nhau trên các phần của tài liệu
- Mỗi phần (Section) của tài liệu có thể một tiêu đề
- Ở chế độ ngầm định cả tài liệu chỉ có một phần
- Để tạo tiêu đề khác nhau ta thực hiện
B1: Ngắt tài liệu thành các phần khác nhau
B2: Tạo tiêu đề cho các phần
* Ngắt tài liệu thành các phần
- InsertBreak
- Hộp thoại xuất hiện, trong mục Type break
+ Next page: Tạo phần mới từ trang tiếp theo
+ Continuou: Tạo phần mới từ vị trí con trỏ
+ Odd page: Tạo phần mới cho các trang lẻ
+ Even page: Tạo phần mới cho các trang chẵn
* Tạo tiêu đề cho các phần
- ViewHeader and Footer
- Đặt con trỏ trong mục Header hoặc Footer của Section mới, Nhấn nút Link to previous (Same as privious) trên thanh Header and Footer
- Nhập nội dung tiêu đề
- Nhấn Close
* Mở rộng: Đánh số trang tại vị trí bất kỳ của tài liệu
- Tạo Section mới tại trang sẽ khởi đầu đánh số trang
- ViewHeader and Footer
- Đặt con trỏ vào vị trí đánh số trang
- Bỏ tích chọn trên nút Link to previous
- Nhấn nút Insert page number trên thanh Header and Footer
- Để định dạng lại số trang nhấn Format page number trên thanh Header and Footer
+ Start at: nhập giá trị khởi đầu

4. Tạo mục lục tự động
B1: Tạo Style định dạng cho các mục trong tài liệu (Mỗi cấp của mục lục nên tạo một Style)
- FormatStyle and Formatting
- Khung thao tác xuất hiện (bên phải màn hình)
- Nhấn New style, hộp thoại xuất hiện
+ Đặt tên Style
+ Thiết lập kiểu định dạng (phông chữ, kiểu chữ, màu chữ, cách căn chỉnh,...)
+ Nếu muốn sử dụng phím tắt khi thiết lập Style nhấn FormatShortcut key
* Hộp thoại xuất hiện, nhấn tổ hợp phím tắt trong mục Press new shortcut key, nhấn nút Assign để xác nhận, nhấn Close

B2: Thiết lập Style cho các mục cần tạo mục lục
- Chọn mục cần tạo mục lục (tô đen)
C1: Nhấn tổ hợp phím đã thiết lập cho Style (nếu có)
C2: Nhấn nút Style trên thanh định dạng
Chú ý: Các mục cùng cấp trong mục lục phải có cùng kiểu Style
B3: Thực hiện tạo mục lục
- Đặt con trỏ tại vị trí cần tạo
- InsertReferenceIndex and Table
- Hộp thoại xuất hiện
- Chọn Tab Table of content
+ Show level: chọn cấp cho mục lục
+ Nhấn Options: bỏ các số thứ tự thiết lập sẵn (Heading) và đánh lại số thứ tự cho các Style mới tạo ra
Chú ý:
- Nếu nội dung các mục có sự thay đổi ta cập nhật lại nội dung mục lục:
+ Nhấn chuột phải vào vùng nội dung mục lục, menu xuất hiện chọn Update field, hộp thoại xuất hiện tích chọn vào mục Update entire table, nhấn Ok

Mở rộng: Tạo danh mục hình ảnh, hình vẽ
5. Làm việc với Caption
- Có thể sử dụng Caption để quản lý các đối tượng chèn vào văn bản như: Bảng biểu, hình ảnh, ...
- Tạo Caption
+ InsertReferenceCaption
+ Hộp thoại xuất hiện nhấn nút New label, nhập tên Caption, Nhấn nút Autocaption tích chọn kiểu đối tượng của Caption (Hình ảnh, bảng biểu,..)
+ chọn Use Label là Caption mới thiết lập
+ Position: vị trí hiển thị Caption
Ví dụ:
* Tạo mục lục tự động cho Caption
- InsertReferenceIndex and Table
- Hộp thoại xuất hiện chọn tab Table of Figures
- Nhấn Ok
6. Làm việc với Bookmark
- Cho phép người sử dụng tham chiếu nhanh đến 1 vùng trong tài liệu
a. Tạo Bookmark
- Chọn vùng văn bản
- InsertBookmark
- Hộp thoại xuất hiện, nhập tên Bookmark
- Nhấn nút Add
b. Tham chiếu đến Bookmark
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + G
- Trong mục Go to what chọn Bookmark
- Chọn tên Bookmark (Enter Bookmark
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thuhuyen Cmx
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)