Word-Làm quen với bàn phím
Chia sẻ bởi Mai Văn Hồng |
Ngày 29/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Word-Làm quen với bàn phím thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Làm quen bàn phím và soạn thảo văn bản trong Microsoft Word
Bài 2
MỤC ĐÍCH
Làm quen với cấu trúc bàn phím.
Nắm được các thao tác cơ bản: khởi động, mở tập tin, lưu tập tin......
Nắm được khái niệm bộ mã và font chữ, cách đánh tiếng việt, và sử dụng thành thạo bộ gõ VietKey.
Nắm được các thao tác soạn thảo cơ bản: nhập nội dung, sao chép, di chuyển khối văn bản, thêm ký tự đặc biệt, thêm công thức toán học, tìm kiếm và thay thế văn bản…
NỘI DUNG
I. Làm quen bàn phím máy tính
II.Soạn thảo văn bản trong Microsoft Word
I. Làm quen bàn phím máy tính
Chia làm 2 nhóm chính: nhóm phím ký tự và nhóm phím điều khiển
Nhóm phím ký tự
Bao gồm các chữ cái từ A...Z ,chữ số từ 0...9 , dấu các phép toán…
Nhóm phím điều khiển
Shift (giữ) : dùng để thay đổi kiểu chữ hoa hay chữ thường và chọn ký tự ở trên các phím có hai ký tự.
Caps Lock (bật/tắt): Nhấn đèn sáng nhấn lần nữa đèn lại tắt
- Khi đèn Caps Lock sáng ta nhập chế độ chữ in hoa vào văn bản.
- Khi đèn Caps Lock tắt ta nhập chế độ chữ thường vào văn bản.
Home : Đưa con trỏ về đầu dòng .
End (ấn) : Đưa con trỏ về cuối dòng.
Page Down (ấn) : hiện tiếp trang sau của màn hình.
Page Up (ấn) : Trở về trang trước của màn hình.
Các phím : dùng để dịch chuyển con trỏ sang trái 1 ký tự, lên trên 1 dòng, xuống dưới 1 dòng, sang phải 1 ký tự.
Enter : Đưa con trỏ xuống dòng.
Spacebar : Biểu diễn ký tự trắng.
Delete : Xoá một ký tự bên phải vị trí con trỏ.
Backspace: Xoá ký tự bên trái con trỏ.
Insert (bật/tắt): Đổi chế độ viết chèn thành chế độ viết đè và ngược lại
Num lock (bật/ tắt) : Để viết số khu vực tay phải.
Print Screen: Chụp nội dung màn hình vào bộ nhớ đệm.
II. Soạn thảo văn bản trong Microsoft Word
1.Giới thiệu chương trình Microsoft Word
-Là một chương trình xử lý văn bản chạy trong môi trường Windows
-Ngoài chức năng soạn thảo, còn có nhiều chức năng phong phú khác như lập bảng biểu, trang trí văn bản bằng các hình ảnh…
2.Khởi động
Start/Programs/Microsoft Office/ Microsoft word 2003
Hoặc
Start/All Programs/Microsoft Office/ Microsoft word 2003
3. Làm quen với của sổ Microsoft Word
Thanh Menu: chứa các menu tập hợp lệnh như File, Edit ...
Thanh Standar: chứa các công cụ cơ bản như: mở tệp tin (Open), in ấn (Print), sao chép (Copy) ....
Thanh Formatting: chứa các công cụ định dạng văn bản: phông chữ, in đậm, nghiêng .....
Thanh Drawing: chứa các công cụ vẽ
Thanh trạng thái: hiển thị trạng thái đang làm việc của văn bản, tổng số trang, trang đang làm việc…
Thanh cuốn ngang: cuốn văn bản theo chiều ngang
Thanh cuốn dọc: cuốn văn bản theo chiều dọc
Thanh thước ngang: hiển thị thước đo ngang văn bản.
Thanh thước dọc: hiển thị thước đo dọc văn bản.
4.Thay đổi hiện thị trong cửa sổ Microsoft Word
4.1.Thay đổi chế độ hiển thị trong cửa sổ soạn thảo
Cách làm: View → chọn một trong 5 chế độ hiển thị :
Print Layout: Hiển thị theo dạng khuôn giấy, cho thấy rõ phần văn bản và lề trái, phải, trên, dưới.
Normal: là kiểu hiển thị không thấy lề văn bản, cách giữa các trang chỉ có một đường gạch.
Web Layout: là cách hiển thị như trên trang web.
Reading Layout: là kiểu hiển thị 2 trang đối xứng như quyển sách.
Outline: là kiểu hiện thị theo tiêu đề.
4.2.Che dấu, hiển thị, di chuyển thanh công cụ
Cách làm: View Toolbars nhấn chọn hay bỏ chọn thanh công cụ
4.3.Phóng to, thu nhỏ khung nhìn tài liệu:
Chọn tỉ tệ trông ô Zoom trên thanh công cụ Standard
5.Tạo tài liệu mới
Cách làm:
C1:File → New
C2:Nhấn nút New trên thanh công cụ Standard
6.Lưu lại tài liệu lên đĩa
Cơ bản:
File → Save
Nếu là tài liệu mới chưa lưu, xuất hiện hộp thoại:
Chọn nơi lưu trữ trong mục Save in
Gõ tên vào mục File name
Nhấn nút Save
*Lưu dưới một tên khác:
File → Save As
Chọn nơi lưu trữ trong mục Save in
Gõ tên mới vào mục File name
Nhấn Save
7. Mở tài liệu có sẵn trên đĩa
Mở mục chọn File ? Open
Ch?n noi t?p tin du?c luu trong m?c Look in
Ch?n t?p tin
Nh?n nỳt Open
8. Di chuyển giữa các tài liệu đang mở
9. Thoát khỏi cửa sổ làm việc và thoát khỏi Microsoft Word
9.1. Thoát khỏi cửa sổ làm việc
9.2. Thoát khỏi Microsoft Word
File → Exit
Alt + F4.
10.Soạn thảo văn bản tiếng việt
10.1.Tiếng Việt trong Word
Word dùng ngôn ngữ quy định là Anh ngữ. Muốn sử dụng tiếng Việt, ta phải cài các Font chữ Việt có bộ gõ tiếng việt như Vietkey…
a. Mã và phông chữ tiếng việt
Có nhiều bộ mã khác nhau để biểu thị tiếng Việt:
TCVN3: các font bắt đầu bằng dấu chấm(.) và hai chữ Vn như .VnTimes, .VnArial…
VNI: gồm các font bắt đầu bằng những ký tự VNI- như: VNI-Times
Unicode: gồm các font như: Times New Roman, Arial…
VietWare-: gồm các font bắt đầu bằng hai ký tự Vn như Vntimes new roman…
b. Cách gõ tiếng việt
c. Bộ gõ VietKey
Chọn qui tắc gõ trong cửa sổ Kiểu gõ (Telex hoặc VNI)
Chọn mã trong trang Bảng mã
Nhấn nút TaskBar để chương trình nằm trong khay hệ thống.
c. Bộ gõ VietKey
10.2.Nhập văn bản
a. Cơ bản
Văn bản nhập vào từ bàn phím sẽ hiện ra tại vị trí con trỏ soạn thảo ( hình gạch đứng | nhấp nháy) trong cửa sổ tài liệu.
Khi dòng văn bản dài quá lề thì con trỏ tự động xuống dòng ta không cần phải gõ Enter để xuống dòng
Gõ Enter khi hết đoạn văn (paragraph)
b.Chế độ chèn và chế độ đè
Chế độ chèn: là chế độ mà khi ta chèn thêm ký tự vào trong đoạn văn bản có sẳn thì ký tự tại vị trí con trỏ nơi ta chèn ký tự mới vào cùng với các ký tự sau nó sẽ dịch chuyển ra sau một ký tự.
Ví dụ: 123456 ->chèn ký tự a vào sau số 1 -> 1a23456
Chế độ đè: là chế độ mà khi ta chèn thêm ký tự vào trong đoạn văn bản có sẵn thì chèn ký tự mới chèn vào sẽ ghi đè lên ký tự tại vị trí con trỏ nơi ta chèn vào, các ký tự sau nó vẫn giữ nguyên vị trí.
Ví dụ: 123456 -> chèn ký tự a vào sau ký tự số 1 -> 1a3456
Phím Insert dùng để chuyển chế độ viết chèn thành chế độ viết đè và ngược lại.
c. Tính năng AutoCorrect
a.Thêm một từ viết tắt
b. Xoá đi một từ viết tắt
a.Thêm một từ viết tắt
Tools→AutoCorrect Options…
Gâ côm tõ viÕt t¾t vμo môc Replace:
Gâ côm tõ sÏ thay thÕ vμo môc With:
NhÊn nót Add
b. Xoá đi một từ viết tắt
Khởi động tính năng AutoCorrect
Tìm đến từ viết tắt cần xoá trong danh sỏch
Nhấn nút Delete để xoá cụm từ viết tắt n?y.
d.Thêm ký tự đặc biệt
Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều lúc chúng ta cần chèn một số ký tự đặc biệt v?o t?i liệu ví dụ nh?: ?, ?, ?, ?, , ?, ...
Cỏch lm:
Insert ? Symbol.
Ch?n Wingdings, Wingdings 2, Wingdings 3 trong m?c Font
Chọn ký tự cần chèn rồi nhấn nút Insert
e.Nhập công thức toán học
* Tạo các chỉ số trên dưới
* Nhập công thức toán học
Tạo các chỉ số trên dưới
Để tạo chỉ số trên như x2, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+ phím (+=) trên bàn phím. Để chuyển lại chế độ thường nhấn lại tổ hợp phím trên.
Để tạo chỉ số du?i như x2, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + phím (+=) trên bàn phím. Để chuyển lại chế độ thường nhấn lại tổ hợp phím trên.
Nhập công thức toán học
Chọn vị trí chèn công thức toán học trên tài liệu
Insert ? Object.
Ch?n Microsoft Equation 3.0
Nh?n OK
Ch?n ki?u cụng th?c
Nh?p giỏ tr?
10.3. Thao tác trên văn bản
a. Chọn khối văn bản
b. Sao chép khối văn bản
c. Di chuyển văn bản
d. Tìm kiếm và thay thế văn bản
a. Chọn khối văn bản
Cách 1:
Đặt con trỏ vào đầu khối văn bản
Nhấn giữ phím Shift và di chuyển trỏ chuột đến cuối đoạn văn bản (việc di chuyển trỏ chuột có thể bằng chuột hay bằng các phím mũi tên).
Cách 2:
Đặt con trỏ vào đầu khối văn bản
Nhấn giữ chuột trái và rê chuột đến cuối đoạn văn bản.
b. Sao chép khối văn bản
Chọn (bôi đen) khối văn bản cần sao chép
Sao chép dữ liệu bằng một trong các cách:
Mở mục chọn Edit? Copy
Nhấn nút Copy trên thanh công cụ Standard
Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + C
Dán văn bản đã chọn lên vị trí cần thiết bằng cách ch?n v? trớ dỏn vo, sau dú ra l?nh dỏn:
Mở mục chọn Edit ? Paste
Nhấn nút Paste trên thanh công cụ Standard
Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + V.
c. Di chuyển văn bản
Chọn (bôi đen) khối văn bản cần sao chép
Sao chép dữ liệu bằng một trong các cách:
Mở mục chọn Edit? Cut
Nhấn nút Cut trên thanh công cụ Standard
Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl +X
B?ớc 3: Dán văn bản đã chọn lên vị trí cần thiết
d. Tìm kiếm và thay thế văn bản
*Tìm kiếm văn bản
* Tìm v? thay thế văn bản
Tìm kiếm văn bản
Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm
Edit ? Find.. hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + F
Gõ từ cần tìm kiếm v?o mục Find what:
Nhấn nút Find next
Tìm v? thay thế văn bản
Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm
Khởi động tính năng tìm kiếm văn bản
Nhấn thẻ Replace
Gõ cụm từ cần tìm kiếm v?o mục Find what:
Gõ cụm từ sẽ thay thế ở mục Replace with:
Nhấn nút Find next để tìm kiếm
Khi tìm thấy:
Replace
Replace All
1. Để hiển thị hay ẩn một thanh công cụ trong MS Word, ta làm thế nào? Hãy kể tên một số thanh công cụ cơ bản?
2. Có mấy cách để tạo tài liệu mới ?
3. Có mấy cách để mở một tài liệu có sẳn trên đĩa ?
4. Hãy nêu các bước để lưu tài liệu ?
5. Lµm thÕ nµo ®Ó ®¸nh ®îc tiÕng viÖt?
6. TÝnh n¨ng AutoCorect dïng ®Ó lµm g× ?
7.Lµm thÕ nµo ®Ó chÌn ký tù ®Æc biÖt?
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Bài 2
MỤC ĐÍCH
Làm quen với cấu trúc bàn phím.
Nắm được các thao tác cơ bản: khởi động, mở tập tin, lưu tập tin......
Nắm được khái niệm bộ mã và font chữ, cách đánh tiếng việt, và sử dụng thành thạo bộ gõ VietKey.
Nắm được các thao tác soạn thảo cơ bản: nhập nội dung, sao chép, di chuyển khối văn bản, thêm ký tự đặc biệt, thêm công thức toán học, tìm kiếm và thay thế văn bản…
NỘI DUNG
I. Làm quen bàn phím máy tính
II.Soạn thảo văn bản trong Microsoft Word
I. Làm quen bàn phím máy tính
Chia làm 2 nhóm chính: nhóm phím ký tự và nhóm phím điều khiển
Nhóm phím ký tự
Bao gồm các chữ cái từ A...Z ,chữ số từ 0...9 , dấu các phép toán…
Nhóm phím điều khiển
Shift (giữ) : dùng để thay đổi kiểu chữ hoa hay chữ thường và chọn ký tự ở trên các phím có hai ký tự.
Caps Lock (bật/tắt): Nhấn đèn sáng nhấn lần nữa đèn lại tắt
- Khi đèn Caps Lock sáng ta nhập chế độ chữ in hoa vào văn bản.
- Khi đèn Caps Lock tắt ta nhập chế độ chữ thường vào văn bản.
Home : Đưa con trỏ về đầu dòng .
End (ấn) : Đưa con trỏ về cuối dòng.
Page Down (ấn) : hiện tiếp trang sau của màn hình.
Page Up (ấn) : Trở về trang trước của màn hình.
Các phím : dùng để dịch chuyển con trỏ sang trái 1 ký tự, lên trên 1 dòng, xuống dưới 1 dòng, sang phải 1 ký tự.
Enter : Đưa con trỏ xuống dòng.
Spacebar : Biểu diễn ký tự trắng.
Delete : Xoá một ký tự bên phải vị trí con trỏ.
Backspace: Xoá ký tự bên trái con trỏ.
Insert (bật/tắt): Đổi chế độ viết chèn thành chế độ viết đè và ngược lại
Num lock (bật/ tắt) : Để viết số khu vực tay phải.
Print Screen: Chụp nội dung màn hình vào bộ nhớ đệm.
II. Soạn thảo văn bản trong Microsoft Word
1.Giới thiệu chương trình Microsoft Word
-Là một chương trình xử lý văn bản chạy trong môi trường Windows
-Ngoài chức năng soạn thảo, còn có nhiều chức năng phong phú khác như lập bảng biểu, trang trí văn bản bằng các hình ảnh…
2.Khởi động
Start/Programs/Microsoft Office/ Microsoft word 2003
Hoặc
Start/All Programs/Microsoft Office/ Microsoft word 2003
3. Làm quen với của sổ Microsoft Word
Thanh Menu: chứa các menu tập hợp lệnh như File, Edit ...
Thanh Standar: chứa các công cụ cơ bản như: mở tệp tin (Open), in ấn (Print), sao chép (Copy) ....
Thanh Formatting: chứa các công cụ định dạng văn bản: phông chữ, in đậm, nghiêng .....
Thanh Drawing: chứa các công cụ vẽ
Thanh trạng thái: hiển thị trạng thái đang làm việc của văn bản, tổng số trang, trang đang làm việc…
Thanh cuốn ngang: cuốn văn bản theo chiều ngang
Thanh cuốn dọc: cuốn văn bản theo chiều dọc
Thanh thước ngang: hiển thị thước đo ngang văn bản.
Thanh thước dọc: hiển thị thước đo dọc văn bản.
4.Thay đổi hiện thị trong cửa sổ Microsoft Word
4.1.Thay đổi chế độ hiển thị trong cửa sổ soạn thảo
Cách làm: View → chọn một trong 5 chế độ hiển thị :
Print Layout: Hiển thị theo dạng khuôn giấy, cho thấy rõ phần văn bản và lề trái, phải, trên, dưới.
Normal: là kiểu hiển thị không thấy lề văn bản, cách giữa các trang chỉ có một đường gạch.
Web Layout: là cách hiển thị như trên trang web.
Reading Layout: là kiểu hiển thị 2 trang đối xứng như quyển sách.
Outline: là kiểu hiện thị theo tiêu đề.
4.2.Che dấu, hiển thị, di chuyển thanh công cụ
Cách làm: View Toolbars nhấn chọn hay bỏ chọn thanh công cụ
4.3.Phóng to, thu nhỏ khung nhìn tài liệu:
Chọn tỉ tệ trông ô Zoom trên thanh công cụ Standard
5.Tạo tài liệu mới
Cách làm:
C1:File → New
C2:Nhấn nút New trên thanh công cụ Standard
6.Lưu lại tài liệu lên đĩa
Cơ bản:
File → Save
Nếu là tài liệu mới chưa lưu, xuất hiện hộp thoại:
Chọn nơi lưu trữ trong mục Save in
Gõ tên vào mục File name
Nhấn nút Save
*Lưu dưới một tên khác:
File → Save As
Chọn nơi lưu trữ trong mục Save in
Gõ tên mới vào mục File name
Nhấn Save
7. Mở tài liệu có sẵn trên đĩa
Mở mục chọn File ? Open
Ch?n noi t?p tin du?c luu trong m?c Look in
Ch?n t?p tin
Nh?n nỳt Open
8. Di chuyển giữa các tài liệu đang mở
9. Thoát khỏi cửa sổ làm việc và thoát khỏi Microsoft Word
9.1. Thoát khỏi cửa sổ làm việc
9.2. Thoát khỏi Microsoft Word
File → Exit
Alt + F4.
10.Soạn thảo văn bản tiếng việt
10.1.Tiếng Việt trong Word
Word dùng ngôn ngữ quy định là Anh ngữ. Muốn sử dụng tiếng Việt, ta phải cài các Font chữ Việt có bộ gõ tiếng việt như Vietkey…
a. Mã và phông chữ tiếng việt
Có nhiều bộ mã khác nhau để biểu thị tiếng Việt:
TCVN3: các font bắt đầu bằng dấu chấm(.) và hai chữ Vn như .VnTimes, .VnArial…
VNI: gồm các font bắt đầu bằng những ký tự VNI- như: VNI-Times
Unicode: gồm các font như: Times New Roman, Arial…
VietWare-: gồm các font bắt đầu bằng hai ký tự Vn như Vntimes new roman…
b. Cách gõ tiếng việt
c. Bộ gõ VietKey
Chọn qui tắc gõ trong cửa sổ Kiểu gõ (Telex hoặc VNI)
Chọn mã trong trang Bảng mã
Nhấn nút TaskBar để chương trình nằm trong khay hệ thống.
c. Bộ gõ VietKey
10.2.Nhập văn bản
a. Cơ bản
Văn bản nhập vào từ bàn phím sẽ hiện ra tại vị trí con trỏ soạn thảo ( hình gạch đứng | nhấp nháy) trong cửa sổ tài liệu.
Khi dòng văn bản dài quá lề thì con trỏ tự động xuống dòng ta không cần phải gõ Enter để xuống dòng
Gõ Enter khi hết đoạn văn (paragraph)
b.Chế độ chèn và chế độ đè
Chế độ chèn: là chế độ mà khi ta chèn thêm ký tự vào trong đoạn văn bản có sẳn thì ký tự tại vị trí con trỏ nơi ta chèn ký tự mới vào cùng với các ký tự sau nó sẽ dịch chuyển ra sau một ký tự.
Ví dụ: 123456 ->chèn ký tự a vào sau số 1 -> 1a23456
Chế độ đè: là chế độ mà khi ta chèn thêm ký tự vào trong đoạn văn bản có sẵn thì chèn ký tự mới chèn vào sẽ ghi đè lên ký tự tại vị trí con trỏ nơi ta chèn vào, các ký tự sau nó vẫn giữ nguyên vị trí.
Ví dụ: 123456 -> chèn ký tự a vào sau ký tự số 1 -> 1a3456
Phím Insert dùng để chuyển chế độ viết chèn thành chế độ viết đè và ngược lại.
c. Tính năng AutoCorrect
a.Thêm một từ viết tắt
b. Xoá đi một từ viết tắt
a.Thêm một từ viết tắt
Tools→AutoCorrect Options…
Gâ côm tõ viÕt t¾t vμo môc Replace:
Gâ côm tõ sÏ thay thÕ vμo môc With:
NhÊn nót Add
b. Xoá đi một từ viết tắt
Khởi động tính năng AutoCorrect
Tìm đến từ viết tắt cần xoá trong danh sỏch
Nhấn nút Delete để xoá cụm từ viết tắt n?y.
d.Thêm ký tự đặc biệt
Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều lúc chúng ta cần chèn một số ký tự đặc biệt v?o t?i liệu ví dụ nh?: ?, ?, ?, ?, , ?, ...
Cỏch lm:
Insert ? Symbol.
Ch?n Wingdings, Wingdings 2, Wingdings 3 trong m?c Font
Chọn ký tự cần chèn rồi nhấn nút Insert
e.Nhập công thức toán học
* Tạo các chỉ số trên dưới
* Nhập công thức toán học
Tạo các chỉ số trên dưới
Để tạo chỉ số trên như x2, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+ phím (+=) trên bàn phím. Để chuyển lại chế độ thường nhấn lại tổ hợp phím trên.
Để tạo chỉ số du?i như x2, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + phím (+=) trên bàn phím. Để chuyển lại chế độ thường nhấn lại tổ hợp phím trên.
Nhập công thức toán học
Chọn vị trí chèn công thức toán học trên tài liệu
Insert ? Object.
Ch?n Microsoft Equation 3.0
Nh?n OK
Ch?n ki?u cụng th?c
Nh?p giỏ tr?
10.3. Thao tác trên văn bản
a. Chọn khối văn bản
b. Sao chép khối văn bản
c. Di chuyển văn bản
d. Tìm kiếm và thay thế văn bản
a. Chọn khối văn bản
Cách 1:
Đặt con trỏ vào đầu khối văn bản
Nhấn giữ phím Shift và di chuyển trỏ chuột đến cuối đoạn văn bản (việc di chuyển trỏ chuột có thể bằng chuột hay bằng các phím mũi tên).
Cách 2:
Đặt con trỏ vào đầu khối văn bản
Nhấn giữ chuột trái và rê chuột đến cuối đoạn văn bản.
b. Sao chép khối văn bản
Chọn (bôi đen) khối văn bản cần sao chép
Sao chép dữ liệu bằng một trong các cách:
Mở mục chọn Edit? Copy
Nhấn nút Copy trên thanh công cụ Standard
Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + C
Dán văn bản đã chọn lên vị trí cần thiết bằng cách ch?n v? trớ dỏn vo, sau dú ra l?nh dỏn:
Mở mục chọn Edit ? Paste
Nhấn nút Paste trên thanh công cụ Standard
Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + V.
c. Di chuyển văn bản
Chọn (bôi đen) khối văn bản cần sao chép
Sao chép dữ liệu bằng một trong các cách:
Mở mục chọn Edit? Cut
Nhấn nút Cut trên thanh công cụ Standard
Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl +X
B?ớc 3: Dán văn bản đã chọn lên vị trí cần thiết
d. Tìm kiếm và thay thế văn bản
*Tìm kiếm văn bản
* Tìm v? thay thế văn bản
Tìm kiếm văn bản
Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm
Edit ? Find.. hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + F
Gõ từ cần tìm kiếm v?o mục Find what:
Nhấn nút Find next
Tìm v? thay thế văn bản
Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm
Khởi động tính năng tìm kiếm văn bản
Nhấn thẻ Replace
Gõ cụm từ cần tìm kiếm v?o mục Find what:
Gõ cụm từ sẽ thay thế ở mục Replace with:
Nhấn nút Find next để tìm kiếm
Khi tìm thấy:
Replace
Replace All
1. Để hiển thị hay ẩn một thanh công cụ trong MS Word, ta làm thế nào? Hãy kể tên một số thanh công cụ cơ bản?
2. Có mấy cách để tạo tài liệu mới ?
3. Có mấy cách để mở một tài liệu có sẳn trên đĩa ?
4. Hãy nêu các bước để lưu tài liệu ?
5. Lµm thÕ nµo ®Ó ®¸nh ®îc tiÕng viÖt?
6. TÝnh n¨ng AutoCorect dïng ®Ó lµm g× ?
7.Lµm thÕ nµo ®Ó chÌn ký tù ®Æc biÖt?
CÂU HỎI CỦNG CỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Văn Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)