WORD FORM

Chia sẻ bởi Nguyễn Đỗ Thanh Tùng | Ngày 20/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: WORD FORM thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

WORD FORM

Đối với bài tập về ngữ vựng như WORD FORMATION (tạo ra 1 từ phái sinh thì 1 từ cho sẵn) nếu vốn từ chúng ta hạn chế thì chúng ta có thể ... "đoán và điền". Đoán bằng cách nào? Bằng cách học sơ qua các tiền tố (tiếp đầu ngữ), hậu tố (tiếp vị ngữ) hoặc các dạng kết hợp trong tiếng Anh. Không chỉ dừng lại ở đoán, chúng ta sẽ có thể tạo ra những từ mới một cách tự tin hơn. a- Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi sau. Ví dụ: atypical, apolitical, asocial, aseptic, asexual = không điển hình, phi chính trị, không mang tính chất xã hội, vô trùng, vô tính. -able Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính từ. Tiếng Việt thường dịch là dễ..., đáng..., có thể ... được, khả... Cách viết: 1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). ee thì không bỏ 2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able. Ví dụ: lovable, enjoyable, readable, breakable, differentiable, desirable, notable = đáng yêu (dễ thương), thú vị, dễ đọc (đọc được), dễ vỡ, (Toán) khả vi, đáng ao ước, đáng chú ý. Chú ý: một số từ có thay đổi cách phát âm so với từ gốc (và do đó dấu nhấn cũng chạy đi chỗ khác). Các bác chịu khó tra từ điển. prefer - preferrable compare - comparable Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính từ. Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y. Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính -ability Cách dùng: kết hợp với tính từ -able để trở thành danh từ. Ví dụ: lovability, ability, differentiability, readability Chú ý: 1. unable --> inability, unstable --> instability. 2. dấu nhấn luôn ở ability -ant Cách dùng 1: với động từ --> danh từ chỉ người thực hiện hành động Cách viết: như -able Ví dụ: accountant, servant, combatant, assistant, assailant = kế tóan, kẻ hầu, người tham chiến (bên tham chiến), trợ tá, kẻ tấn công Chú ý: confidant là người được người ta tâm sự chứ ko phải là người tâm sự. Cách dùng 2: với động từ --> danh từ chỉ vật có chức năng mà động từ mô tả Ví dụ: deodorant (nghĩ được có 1 cái à ) = chất khử mùi Cách dùng 3: với danh từ --> tính từ liên quan Ví dụ: combatant, tolerant = thuộc về đánh nhau, kiên nhẫn (biết chịu đựng) -ance Cách dùng: với động từ (thường là tận cùng -ant) --> danh từ liên quan Ví dụ: performance, tolerance, entrance, assistance = cuộc trình diễn, sự chịu đựng, lối vào, sự giúp đỡ anti- Cách dùng: kết hợp với hầu hết danh từ để tạo tính từ có ý nghĩa là "chống, chặn, ngăn" hay "ngược lại" Ví dụ: anti-Bush, anti-terrorist, anti-goverment, anti-war, anti-clockwise = chống Bush, chống khủng bố, chống chiến tranh, ngược chiều kim đồng hồ. ante- Cách dùng: trong tính từ, nghĩa là "trước", tiền tố trái nghĩa là post- (sau) Ví dụ: ante-war (tiền chiến), post-war (hậu chiến) Sino- Cách dùng: nghĩa là "thuộc về Trung Quốc, liên quan tới Trung Quốc, về phía Trung Quốc" Ví dụ: Sino-Vietnamese relations (quan hệ Việt - Trung), Sino-Japanese War (chiến tranh Trung - Nhật), Sino-Soviet (Xô - Trung) Chú ý: các tiền tố sau có ý nghĩa tương tự: Filipino- (Philíppin), Anglo- (Anh), Hispano- (Tây Ban Nha), Indo- (Ấn Độ), v.v. ======================================== aero- Cách dùng: xuất hiện trong những từ có nghĩa là "không trung, bằng đường không" Ví dụ: aerodrome (sân bay), aerodynamic (khí động lực), aeronaut (phi hành gia), aeroengines (động cơ máy bay), aerograph (biểu đồ đường hàng không) -age - Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo thành danh từ liên quan - VD: assemblage (sự tập hợp), blockage (sự tắc nghẽn), shortage (sự thiếu hụt), seepage (sự rỉ qua), shrinkage (sự co lại), wreckage (sự đổ nát, đống đổ nát), storage (sự tồn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đỗ Thanh Tùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)