WIRELESS
Chia sẻ bởi Phạm Thị Trúc Linh |
Ngày 29/04/2019 |
120
Chia sẻ tài liệu: WIRELESS thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
HỆ THỐNG WIRELESS
Nhóm 5:
Nguyễn Hữu Đức
Bùi Thị Huỳnh Hoa
Phạm Thị Trúc Linh
Nguyễn Ngọc Minh Sơn
Nguyễn Thị Hồng Thắm
Hoàng Kim Trọng
I. TỔNG QUAN VỀ CÁC CHUẨN WIRELESS
Chuẩn Wireless b
Chuẩn Wireless a
Chuẩn Wireless g
Chuẩn Wireless n
1. Chuẩn Wireless b
Ra đời vào năm 1999
Chuẩn không dây được sử dụng rộng rãi đầu tiên 802.11b, đã được Viện kỹ thuật điện và điện tử Mỹ Institue Electric and Electric Engineers (IEEE)
1. Chuẩn Wireless b
Phạm vi hoạt động và tốc độ
Phạm vi hoạt động 100 – 150feet (1 feet = 0.3048m).
Hoạt động ở phổ vô tuyến 2.4GHz.
Hoạt động ở tốc độ dữ liệu lý thuyết tối đa là 11Mbit/s.
(Thực tế chỉ đạt 4 – 6Mbit/s.)
Ưu điểm
Giá thành thấp nhất
Phạm vi tín hiệu tốt và không dễ cản trở
Nhược điểm
Tốc độ tối đa thấp nhất
Các ứng dụng gia đình có thể xuyên nhiễu
Ưu và nhược điểm
2. Chuẩn Wireless a
Vào cuối năm 2001 thế hệ 802.11a ra đời.
Phạm vi hoạt động và tốc độ:
Hoạt động trong nhà là 25 – 75feet.
Hoạt động ở phổ vô tuyến là 5GHz
Thông lượng lý thuyết tối đa là 54Mbit/s (Thực tế chỉ đạt 21 – 22Mbit/s)
Ưu và nhược điểm
Ưu điểm
Tốc độ cao
Tần số 5Ghz tránh được sự xuyên nhiễu từ các thiết bị khác
Nhược điểm
Giá thành đắt
Phạm vi hẹp và dễ bị che khuất
3. Chuẩn Wireless g
Tháng 6 năm 2003 thế hệ 802.11g ra đời.
Phạm vi hoạt động và tốc độ
Hoạt động trong vùng phổ: 2.4GHz.
Tốc độ tối đa lý thuyết: 54Mbit/s.
(Thực tế chỉ đạt 15 – 20Mbit/s)
Ưu và nhược điểm
Ưu điểm
Tốc độ cao
Phạm vi tín hiệu tốt và ít bị che khuất
Nhược điểm
Giá thành đắt hơn
Các thiết bị có thể bị xuyên nhiễu
4. Chuẩn Wireless n
Năm 2009 IEEE, cuối cùng đã thông qua chuẩn WIFI thế hệ 802.11n, sau 6 tháng thử nghiệm.
Phạm vi hoạt động và tốc độ
Hoạt động ở phạm vi tối đa 150m, chỉ phù hợp với không gian hẹp
Truyền dữ liệu ở tốc độ 300Mbit/s, thậm chí cao hơn
Ưu và nhược điểm
Ưu điểm
Khả năng chịu đựng tốt hơn từ việc xuyên nhiễu từ các nguồn bên ngoài
Nhược điểm
Chuẩn vẫn chưa phổ biến rộng rãi
Giá thành đắt hơn
Sử dụng nhiều tín hiệu có thể gây nhiễu với các mạng 802.11b/g ở gần
II. Các thiết bị sử dụng trong hệ thống Wireless
Access Point
Wireless Router
Wireless Modem
1. Access Point
Là thiết bị cầu nối làm nhiệm vụ kết nối nhiều máy tính vào hệ thống LAN nếu tất cả các máy tính đó có gắn Wireless Network Card
Mục đích sử dụng AP
Nếu không cần sử dụng Internet mà chỉ cần nối kết tất cả các máy trong nhà lại bằng hệ thống wireless thì chúng ta sử dụng nên Wireless Access Point vì nó có giá thành rẻ
Giá thành của Access Point
300Mbps Wireless N Access Point
TL-WA801ND
Giá: 800.000 VNĐ
Tốc độ truyền dữ liệu: 300Mbps
Hỗ trợ nhiều chế độ: Access Point, Multi - Brigde, Repeater,...
Khoảng cách phủ sóng rộng (lên đến 30m)
300Mbps Wireless N Access Point
TL-WA801ND
2. Wireless Router
Là thiết bị định tuyến làm nhiệm vụ kết nối nhiều máy tính vào hệ thống LAN (máy tính phải có Wireless Network Card)
Có thêm những bộ phận phần cứng khác giúp nó kết nối giữa những Network khác nhau lại
Có khả năng truyền tải dữ liệu thông qua kết nối không dây
Mục đích sử dụng Wireless Router
Nếu muốn nối kết tất cả các máy trong nhà lại và vào được luôn Internet cùng một lúc thì bạn nên sử dụng Wireless Router.
Cổng LAN
Cổng WAN
Ưu điểm của Wireless Router
Có chức năng bảo mật khi truy cập
Chế độ tường lửa
Cấp phát và thu hồi địa chỉ IP
Wifi Tplink chuẩn N WR841N 300Mpbs
Phát sóng chuẩn B,G,N tốc độ 150Mbps
Cổng kết nối: 1 WAN, 4 LAN
2 Anten
Chế độ bảo mật: WEP, WPA, WPA2, MAC Filter
Chức năng mở rộng: Repeater, Bridge...
Giá 930.000vnđ
Giá thành của Wireless Router
Bộ phát wi-fi 54Mbps chuẩn G, giao thức IEEE 802.11g, tích hợp 4 cổng LAN 10/100 Mbps, 2 anten mở rộng
Chế độ bảo mật 128BIT WEP, WPA,WPA2, 802.1x
Cổng kết nối: 1 WAN, 4 LAN
Chuẩn giao tiếp: IEEE 802.3, IEEE 802.11g, IEEE 802.11b
LINKSYS WRT54GL
Giá: 1.210.000 VNĐ
3. Wireless Modem
Là thiết bị có chức năng tương tự Wireless Router nhưng có cổng ADSL dùng để kết nối trực tiếp từ dây cáp của nhà cung cấp mạng mà không cần thông qua modem ADSL
Nguồn
Công tắc
Cổng USB
Cổng LAN
Nút Reset
Cáp điện thoại
Giá thành của một vài Wireless Modem
Router Modem ADSL2+
Wireless Chuẩn N 150Mbps
TD-W8950ND
Giá: 750.000VNĐ
Modem ADSL & wireless D-LINK DSL- G2640T / 2640B
Tốc độ truyền dữ liệu:54 Mbps
Chuẩn IEEE 802.11g, 802.11g/b
Số cổng kết nối: 4 RJ45, 1 RJ11
Giá: 670.000 VNĐ
Router Modem ADSL2+
Wireless Chuẩn N 150Mbps
TD-W8950ND
Giá: 750.000vnđ
Modem Wireless LINKSYS X2000 300Mbps
Giá bán: 1.950.000 VND
Modem Wireless LINKSYS X2000 300Mbps
Tích hợp Modem ADSL2+ tốc độ download tối đa 24Mbps
Phát sóng không dây chuẩn N tốc độ 300Mbps Phạm vi phủ sóng 3 tầng với diện tích 60m2
Tích hợp 3 cổng LAN 100Mbps, 1 cổng DSL, 1 cổng WAN, hỗ trợ cáp quang tốc độ cao
Bảo mật không dây WEP, WPA, WPA2 128bits, tường lửa.
III. Tạo hệ thống mạng Wireless từ:
Laptop sử dụng mạng Internet từ dây cáp.
Laptop sử dụng mạng Internet từ D-com 3G. (demo)
IV. Cài đặt một hệ thống Wireless
Wireless không có mật khẩu
Wireless có mật khẩu bảo vệ
Cài đặt wifi Router TP-Link
B1: Các bạn lấy 1 đoạn dây mạng, cắm vào máy tính và 1 đầu cắm vào thiết bị
B2: Vào máy tính, bật trình duyệt Web lên gõ: http://192.168.0.1
Chỗ này bạn nhập
User name: admin
Password: admin
1
3
2
Cài đặt cho Dlink Wifi Router
B1: Mở trình duyệt Internet và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.1.1 Username: admin
Password:: admin sau đó nhấn nút OK
B2: Cài đặt kết nối Internet cho modem
Chọn tab Home sau đó chọn WAN trong menu bên trái
PVC: chọn Pvc0
VPI=8, VCI=35
WAN Setting: chọn PPPoE/PPPoA
Username/ Password: username đăng ký đường dây ADSL do công ty điện thoại cung cấp
Connection Type: chọn PPPoE LLC
Chọn Apply
Bước 3. Lưu cấu hình modem
Chọn tab Tools
Chọn System
Chọn Save and Reboot
Bước 4. Kiểm tra kết nối Internet
Cài đặt Wifi Router Linksys
Mở trình duyệt Internet và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.1.1 rồi nhấn Enter. bạn sẽ được yêu cầu vào Username và Password mặc định là admin và admin.
Chọn chế độ PPPoE
HẾT
Cnet
Gõ địa chỉ 192.168.13.1 vào cửa sổ trình duyệt (hoặc 192.168.1.1 cho các wifi router sử dụng firmware cũ)
- Log in với Username và Password đều là admin
1. Cấu hình trên Wifi Router 1
Bước 1: Vào Web cấu hình --> Wireless --> Basic Settings
- Mode: Chọn AP+WDS
- SSID: Đặt tên WIFI (VD: CNET_CBR-970)
- Channel Width: Tần số phát (ở đây sẽ chọn 40MHz)
- Channel Number: Kênh phát (chọn 11)
--> Apply Change
Bước 2: Chọn Wireless --> Security --> Chọn kiểu mã hóa Password là WPA hay WPA2 nhập password và chọn Apply change
Nhóm 5:
Nguyễn Hữu Đức
Bùi Thị Huỳnh Hoa
Phạm Thị Trúc Linh
Nguyễn Ngọc Minh Sơn
Nguyễn Thị Hồng Thắm
Hoàng Kim Trọng
I. TỔNG QUAN VỀ CÁC CHUẨN WIRELESS
Chuẩn Wireless b
Chuẩn Wireless a
Chuẩn Wireless g
Chuẩn Wireless n
1. Chuẩn Wireless b
Ra đời vào năm 1999
Chuẩn không dây được sử dụng rộng rãi đầu tiên 802.11b, đã được Viện kỹ thuật điện và điện tử Mỹ Institue Electric and Electric Engineers (IEEE)
1. Chuẩn Wireless b
Phạm vi hoạt động và tốc độ
Phạm vi hoạt động 100 – 150feet (1 feet = 0.3048m).
Hoạt động ở phổ vô tuyến 2.4GHz.
Hoạt động ở tốc độ dữ liệu lý thuyết tối đa là 11Mbit/s.
(Thực tế chỉ đạt 4 – 6Mbit/s.)
Ưu điểm
Giá thành thấp nhất
Phạm vi tín hiệu tốt và không dễ cản trở
Nhược điểm
Tốc độ tối đa thấp nhất
Các ứng dụng gia đình có thể xuyên nhiễu
Ưu và nhược điểm
2. Chuẩn Wireless a
Vào cuối năm 2001 thế hệ 802.11a ra đời.
Phạm vi hoạt động và tốc độ:
Hoạt động trong nhà là 25 – 75feet.
Hoạt động ở phổ vô tuyến là 5GHz
Thông lượng lý thuyết tối đa là 54Mbit/s (Thực tế chỉ đạt 21 – 22Mbit/s)
Ưu và nhược điểm
Ưu điểm
Tốc độ cao
Tần số 5Ghz tránh được sự xuyên nhiễu từ các thiết bị khác
Nhược điểm
Giá thành đắt
Phạm vi hẹp và dễ bị che khuất
3. Chuẩn Wireless g
Tháng 6 năm 2003 thế hệ 802.11g ra đời.
Phạm vi hoạt động và tốc độ
Hoạt động trong vùng phổ: 2.4GHz.
Tốc độ tối đa lý thuyết: 54Mbit/s.
(Thực tế chỉ đạt 15 – 20Mbit/s)
Ưu và nhược điểm
Ưu điểm
Tốc độ cao
Phạm vi tín hiệu tốt và ít bị che khuất
Nhược điểm
Giá thành đắt hơn
Các thiết bị có thể bị xuyên nhiễu
4. Chuẩn Wireless n
Năm 2009 IEEE, cuối cùng đã thông qua chuẩn WIFI thế hệ 802.11n, sau 6 tháng thử nghiệm.
Phạm vi hoạt động và tốc độ
Hoạt động ở phạm vi tối đa 150m, chỉ phù hợp với không gian hẹp
Truyền dữ liệu ở tốc độ 300Mbit/s, thậm chí cao hơn
Ưu và nhược điểm
Ưu điểm
Khả năng chịu đựng tốt hơn từ việc xuyên nhiễu từ các nguồn bên ngoài
Nhược điểm
Chuẩn vẫn chưa phổ biến rộng rãi
Giá thành đắt hơn
Sử dụng nhiều tín hiệu có thể gây nhiễu với các mạng 802.11b/g ở gần
II. Các thiết bị sử dụng trong hệ thống Wireless
Access Point
Wireless Router
Wireless Modem
1. Access Point
Là thiết bị cầu nối làm nhiệm vụ kết nối nhiều máy tính vào hệ thống LAN nếu tất cả các máy tính đó có gắn Wireless Network Card
Mục đích sử dụng AP
Nếu không cần sử dụng Internet mà chỉ cần nối kết tất cả các máy trong nhà lại bằng hệ thống wireless thì chúng ta sử dụng nên Wireless Access Point vì nó có giá thành rẻ
Giá thành của Access Point
300Mbps Wireless N Access Point
TL-WA801ND
Giá: 800.000 VNĐ
Tốc độ truyền dữ liệu: 300Mbps
Hỗ trợ nhiều chế độ: Access Point, Multi - Brigde, Repeater,...
Khoảng cách phủ sóng rộng (lên đến 30m)
300Mbps Wireless N Access Point
TL-WA801ND
2. Wireless Router
Là thiết bị định tuyến làm nhiệm vụ kết nối nhiều máy tính vào hệ thống LAN (máy tính phải có Wireless Network Card)
Có thêm những bộ phận phần cứng khác giúp nó kết nối giữa những Network khác nhau lại
Có khả năng truyền tải dữ liệu thông qua kết nối không dây
Mục đích sử dụng Wireless Router
Nếu muốn nối kết tất cả các máy trong nhà lại và vào được luôn Internet cùng một lúc thì bạn nên sử dụng Wireless Router.
Cổng LAN
Cổng WAN
Ưu điểm của Wireless Router
Có chức năng bảo mật khi truy cập
Chế độ tường lửa
Cấp phát và thu hồi địa chỉ IP
Wifi Tplink chuẩn N WR841N 300Mpbs
Phát sóng chuẩn B,G,N tốc độ 150Mbps
Cổng kết nối: 1 WAN, 4 LAN
2 Anten
Chế độ bảo mật: WEP, WPA, WPA2, MAC Filter
Chức năng mở rộng: Repeater, Bridge...
Giá 930.000vnđ
Giá thành của Wireless Router
Bộ phát wi-fi 54Mbps chuẩn G, giao thức IEEE 802.11g, tích hợp 4 cổng LAN 10/100 Mbps, 2 anten mở rộng
Chế độ bảo mật 128BIT WEP, WPA,WPA2, 802.1x
Cổng kết nối: 1 WAN, 4 LAN
Chuẩn giao tiếp: IEEE 802.3, IEEE 802.11g, IEEE 802.11b
LINKSYS WRT54GL
Giá: 1.210.000 VNĐ
3. Wireless Modem
Là thiết bị có chức năng tương tự Wireless Router nhưng có cổng ADSL dùng để kết nối trực tiếp từ dây cáp của nhà cung cấp mạng mà không cần thông qua modem ADSL
Nguồn
Công tắc
Cổng USB
Cổng LAN
Nút Reset
Cáp điện thoại
Giá thành của một vài Wireless Modem
Router Modem ADSL2+
Wireless Chuẩn N 150Mbps
TD-W8950ND
Giá: 750.000VNĐ
Modem ADSL & wireless D-LINK DSL- G2640T / 2640B
Tốc độ truyền dữ liệu:54 Mbps
Chuẩn IEEE 802.11g, 802.11g/b
Số cổng kết nối: 4 RJ45, 1 RJ11
Giá: 670.000 VNĐ
Router Modem ADSL2+
Wireless Chuẩn N 150Mbps
TD-W8950ND
Giá: 750.000vnđ
Modem Wireless LINKSYS X2000 300Mbps
Giá bán: 1.950.000 VND
Modem Wireless LINKSYS X2000 300Mbps
Tích hợp Modem ADSL2+ tốc độ download tối đa 24Mbps
Phát sóng không dây chuẩn N tốc độ 300Mbps Phạm vi phủ sóng 3 tầng với diện tích 60m2
Tích hợp 3 cổng LAN 100Mbps, 1 cổng DSL, 1 cổng WAN, hỗ trợ cáp quang tốc độ cao
Bảo mật không dây WEP, WPA, WPA2 128bits, tường lửa.
III. Tạo hệ thống mạng Wireless từ:
Laptop sử dụng mạng Internet từ dây cáp.
Laptop sử dụng mạng Internet từ D-com 3G. (demo)
IV. Cài đặt một hệ thống Wireless
Wireless không có mật khẩu
Wireless có mật khẩu bảo vệ
Cài đặt wifi Router TP-Link
B1: Các bạn lấy 1 đoạn dây mạng, cắm vào máy tính và 1 đầu cắm vào thiết bị
B2: Vào máy tính, bật trình duyệt Web lên gõ: http://192.168.0.1
Chỗ này bạn nhập
User name: admin
Password: admin
1
3
2
Cài đặt cho Dlink Wifi Router
B1: Mở trình duyệt Internet và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.1.1 Username: admin
Password:: admin sau đó nhấn nút OK
B2: Cài đặt kết nối Internet cho modem
Chọn tab Home sau đó chọn WAN trong menu bên trái
PVC: chọn Pvc0
VPI=8, VCI=35
WAN Setting: chọn PPPoE/PPPoA
Username/ Password: username đăng ký đường dây ADSL do công ty điện thoại cung cấp
Connection Type: chọn PPPoE LLC
Chọn Apply
Bước 3. Lưu cấu hình modem
Chọn tab Tools
Chọn System
Chọn Save and Reboot
Bước 4. Kiểm tra kết nối Internet
Cài đặt Wifi Router Linksys
Mở trình duyệt Internet và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.1.1 rồi nhấn Enter. bạn sẽ được yêu cầu vào Username và Password mặc định là admin và admin.
Chọn chế độ PPPoE
HẾT
Cnet
Gõ địa chỉ 192.168.13.1 vào cửa sổ trình duyệt (hoặc 192.168.1.1 cho các wifi router sử dụng firmware cũ)
- Log in với Username và Password đều là admin
1. Cấu hình trên Wifi Router 1
Bước 1: Vào Web cấu hình --> Wireless --> Basic Settings
- Mode: Chọn AP+WDS
- SSID: Đặt tên WIFI (VD: CNET_CBR-970)
- Channel Width: Tần số phát (ở đây sẽ chọn 40MHz)
- Channel Number: Kênh phát (chọn 11)
--> Apply Change
Bước 2: Chọn Wireless --> Security --> Chọn kiểu mã hóa Password là WPA hay WPA2 nhập password và chọn Apply change
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Trúc Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)