Windows Explore
Chia sẻ bởi Trần Văn Mỹ |
Ngày 01/05/2019 |
110
Chia sẻ tài liệu: windows Explore thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
KHỞI ĐỘNG VÀ GIAO DIỆN WINDOWS EXPLORE
1
CÁCH TẠO FILE TEXT VĂN BẢN
2
ĐIỀU CHỈNH KIỂU HIỂN THỊ DỮ LIỆU
3
TÌM KIẾM
4
XEM DUNG LƯỢNG Ổ ĐĨA, THƯ MỤC HAY FILE
5
NÉN VÀ GIẢI NÉN FILE BẰNG WINZIP
7
ĐỊNH DẠNG ĐĨA MỀM
6
a) Khởi động: Right click vào My Computer ? chọn Explore
b) Các thành phần
Back: Quay lại bước thao tác trứơc
Forward: Quay lại bước thao tác tiếp theo
Up: Nhảy lên cấp thư mục cấp trên
Cut, Copy, Paste, Delete, Properties: Cắt (di chuyển), sao chép, dán, xóa hay chỉnh thuộc tính của thư mục hay shortcut.
Undo: Hủy bỏ thao thác dữ liệu một bước
View: Hiển thị kiểu dữ liệu gồm có các mục như sau:
As web page: Xem nội dung dữ liệu khi chọn mục này
Large icons: Hiển thị các mục theo Icon lớn
Small Icons: Hiển thị các mục theo Icon nhỏ
List: Hiển thị các mục theo danh sách
Details: Hiển thị các mục theo chi tiết như ngày tạo (Modifield), kích cỡ (size), Kiểu của file (Type), Tên (Name) . . .
Chọn nơi cần tạo file text
Nhấn nút phải vào vùng trống ? xuất hiện hộp thoại ? chọn New ? Text Document
Gõ tên file text cần đặt tên ? tiếp theo nhấn Enter để kết thúc đặt tên file text. Nhớ là gõ tên phần mở rộng có tên là txt.
Nhấp đúp vào file text ? xuất hiện hộp thoại
Soạn thảo nội dung trong cửa sổ này
Sau khi soạn thảo xong ? đóng cửa sổ lại ? máy hỏi có muốn lưu không? Ta chọn Yes để lưu nội dung.
Mở My computer hay trình Windows Explore
Chọn menu Tools ? Folder option ? xuất hiện hộp thoại
Chọn thẻ View bao gồm các mục sau
Do not show hidden files and Folders: Không hiển thị file và thư mục ẩn.
Show all files and Folders: Hiển thị tất cả các file và thư mục ẩn.
Hide file extension for known file types: Nếu checked thì các file hiển thị không có phần mở rộng còn nếu không checked thì các file hiển thị có phần mở rộng
Display the full path in title bar: Nếu check vào thì hiển thị tên đường dẫn đầy đủ tên thanh địa chỉ Address của trình Windows Explore hay My Computer chọn chọn thư mục hay file
Allow all uppercase names: Nếu chọn thì sẽ hiển thị chữ hoa khi ta gõ tên thư mục, file hay shortcut theo dạng chữ hoa.
Chọn menu Start ? Search ? For Files or Folders ? xuất hiện hộp thoại như sau
Search For Files or Folders name: gõ tên file hay thư mục cần tìm.
Containning text: gõ nội dung chứa trong file.
Look in: chọn vị trí lưu file.B?m nút Browse để tìm đường dẫn chi tiết hơn.
Thẻ Type:tìm theo kiểu.
Thẻ Date:
In the last .months: tìm kiếm trong khoảng bao nhiêu tháng
In the last .days: tìm kiếm trong khoảng bao nhiêu ngày.
Between..and: Tìm kiếm theo khoảng thời gian
Thẻ Size
Size is: At least (Kích cỡ file tối thiểu là bao nhiêu), At most (Kích cỡ file lớn nhất là bao nhiêu)
KB: Kích cỡ cần tìm
Sau khi nhập các thông tin xong thì ta nhấn nút Search Now để bắt đầu tìm kiếm. Sau khi tìm kiếm nếu thấy có các file thõa màn theo yêu cầu sẽ hiển thị bên dưới.
Nếu muốn sao chép các file nào thì chọn các file đó. Nếu chọn hết tất cả các file thì ta vào Edit ? Select All (Ctrl + A). Sau khi chọn các file xong thì ta đưa chuột vào các file đã chọn rồi nhấn nút phải ? Chọn Copy. Sau đó mở nơi cần dán ra ? nhấn nút phải chọn Paste.
Chọn đối tượng cần xem nghĩa là ổ đĩa, thư mục hay file
Nhấn nút phải chuột vào đối tượng đó ? chọn properties ? xuất hiện hộp thoại
Nếu đối tựơng ta chọn là ổ đĩa
User space: Dung lượng đã sử dụng trên ổ đĩa
Free space: Dung lượng chưa sử dụng trên ổ đĩa
Capacity: Tổng dung lượng của ổ đĩa
Nếu đối tượng ta chọn thư mục hay file thì ta xem dung lượng tại mục Size trên hộp thoại này.
a) Nén file :
Chọn thư mục hay File cần nén
Right click thư mục hay file cần nén ? Winzip ? Add to zip ? xuất hiện hộp thoại
Tại mục Add to Archive gõ đường dẫn và tên file zip để lưu nhưng thông thường nhấn nút New để chọn đường dẫn và gõ tên file cần lưu. Mặc định phần mở rộng của file là zip.
Sau khi chọn xong đường dẫn thì ta nhấn nút Add để nén file zip đó vào vị trí cần lưu.
b) Giải nén file:
Chọn File zip để giải nén
Right click file zip cần giải nén ? Winzip ? Extract to ? xuất hiện hộp thoại
Tại mục Extract to: ta gõ vị trí cần giải nén file zip này nhưng thông thường ta chọn vị trí để chứa nơi cần giải nén file này tại mục Folder / Drives
Sau khi chọn vị trí để giải nén file thì ta nhấn chọn nút Extract để hoàn thành
Mở cửa sổ My Computer hay trình Windows Explore
Right click vào đĩa mềm A ? xuất hiện hộp thoại
Chọn mục Format trong danh sách sổ ra ? xuất hiện hộp thoại
Volume Label: Đặt nhãn đĩa mềm nếu cần thiết.
Quick (erase): Định dạng đĩa mềm nhanh
Sau đó nhấn nút Start và chờ trong giây lát máy tính sẽ Format lại đĩa mềm A:.
Chú ý là sau khi ta Format đĩa mềm thì toàn bộ thông tin trong đĩa mềm sẽ bị mất nên ta phải cẩn thận chép dữ liệu quan trọng vào một vị trí nào trong máy tính rồi mới Format.
1
CÁCH TẠO FILE TEXT VĂN BẢN
2
ĐIỀU CHỈNH KIỂU HIỂN THỊ DỮ LIỆU
3
TÌM KIẾM
4
XEM DUNG LƯỢNG Ổ ĐĨA, THƯ MỤC HAY FILE
5
NÉN VÀ GIẢI NÉN FILE BẰNG WINZIP
7
ĐỊNH DẠNG ĐĨA MỀM
6
a) Khởi động: Right click vào My Computer ? chọn Explore
b) Các thành phần
Back: Quay lại bước thao tác trứơc
Forward: Quay lại bước thao tác tiếp theo
Up: Nhảy lên cấp thư mục cấp trên
Cut, Copy, Paste, Delete, Properties: Cắt (di chuyển), sao chép, dán, xóa hay chỉnh thuộc tính của thư mục hay shortcut.
Undo: Hủy bỏ thao thác dữ liệu một bước
View: Hiển thị kiểu dữ liệu gồm có các mục như sau:
As web page: Xem nội dung dữ liệu khi chọn mục này
Large icons: Hiển thị các mục theo Icon lớn
Small Icons: Hiển thị các mục theo Icon nhỏ
List: Hiển thị các mục theo danh sách
Details: Hiển thị các mục theo chi tiết như ngày tạo (Modifield), kích cỡ (size), Kiểu của file (Type), Tên (Name) . . .
Chọn nơi cần tạo file text
Nhấn nút phải vào vùng trống ? xuất hiện hộp thoại ? chọn New ? Text Document
Gõ tên file text cần đặt tên ? tiếp theo nhấn Enter để kết thúc đặt tên file text. Nhớ là gõ tên phần mở rộng có tên là txt.
Nhấp đúp vào file text ? xuất hiện hộp thoại
Soạn thảo nội dung trong cửa sổ này
Sau khi soạn thảo xong ? đóng cửa sổ lại ? máy hỏi có muốn lưu không? Ta chọn Yes để lưu nội dung.
Mở My computer hay trình Windows Explore
Chọn menu Tools ? Folder option ? xuất hiện hộp thoại
Chọn thẻ View bao gồm các mục sau
Do not show hidden files and Folders: Không hiển thị file và thư mục ẩn.
Show all files and Folders: Hiển thị tất cả các file và thư mục ẩn.
Hide file extension for known file types: Nếu checked thì các file hiển thị không có phần mở rộng còn nếu không checked thì các file hiển thị có phần mở rộng
Display the full path in title bar: Nếu check vào thì hiển thị tên đường dẫn đầy đủ tên thanh địa chỉ Address của trình Windows Explore hay My Computer chọn chọn thư mục hay file
Allow all uppercase names: Nếu chọn thì sẽ hiển thị chữ hoa khi ta gõ tên thư mục, file hay shortcut theo dạng chữ hoa.
Chọn menu Start ? Search ? For Files or Folders ? xuất hiện hộp thoại như sau
Search For Files or Folders name: gõ tên file hay thư mục cần tìm.
Containning text: gõ nội dung chứa trong file.
Look in: chọn vị trí lưu file.B?m nút Browse để tìm đường dẫn chi tiết hơn.
Thẻ Type:tìm theo kiểu.
Thẻ Date:
In the last .months: tìm kiếm trong khoảng bao nhiêu tháng
In the last .days: tìm kiếm trong khoảng bao nhiêu ngày.
Between..and: Tìm kiếm theo khoảng thời gian
Thẻ Size
Size is: At least (Kích cỡ file tối thiểu là bao nhiêu), At most (Kích cỡ file lớn nhất là bao nhiêu)
KB: Kích cỡ cần tìm
Sau khi nhập các thông tin xong thì ta nhấn nút Search Now để bắt đầu tìm kiếm. Sau khi tìm kiếm nếu thấy có các file thõa màn theo yêu cầu sẽ hiển thị bên dưới.
Nếu muốn sao chép các file nào thì chọn các file đó. Nếu chọn hết tất cả các file thì ta vào Edit ? Select All (Ctrl + A). Sau khi chọn các file xong thì ta đưa chuột vào các file đã chọn rồi nhấn nút phải ? Chọn Copy. Sau đó mở nơi cần dán ra ? nhấn nút phải chọn Paste.
Chọn đối tượng cần xem nghĩa là ổ đĩa, thư mục hay file
Nhấn nút phải chuột vào đối tượng đó ? chọn properties ? xuất hiện hộp thoại
Nếu đối tựơng ta chọn là ổ đĩa
User space: Dung lượng đã sử dụng trên ổ đĩa
Free space: Dung lượng chưa sử dụng trên ổ đĩa
Capacity: Tổng dung lượng của ổ đĩa
Nếu đối tượng ta chọn thư mục hay file thì ta xem dung lượng tại mục Size trên hộp thoại này.
a) Nén file :
Chọn thư mục hay File cần nén
Right click thư mục hay file cần nén ? Winzip ? Add to zip ? xuất hiện hộp thoại
Tại mục Add to Archive gõ đường dẫn và tên file zip để lưu nhưng thông thường nhấn nút New để chọn đường dẫn và gõ tên file cần lưu. Mặc định phần mở rộng của file là zip.
Sau khi chọn xong đường dẫn thì ta nhấn nút Add để nén file zip đó vào vị trí cần lưu.
b) Giải nén file:
Chọn File zip để giải nén
Right click file zip cần giải nén ? Winzip ? Extract to ? xuất hiện hộp thoại
Tại mục Extract to: ta gõ vị trí cần giải nén file zip này nhưng thông thường ta chọn vị trí để chứa nơi cần giải nén file này tại mục Folder / Drives
Sau khi chọn vị trí để giải nén file thì ta nhấn chọn nút Extract để hoàn thành
Mở cửa sổ My Computer hay trình Windows Explore
Right click vào đĩa mềm A ? xuất hiện hộp thoại
Chọn mục Format trong danh sách sổ ra ? xuất hiện hộp thoại
Volume Label: Đặt nhãn đĩa mềm nếu cần thiết.
Quick (erase): Định dạng đĩa mềm nhanh
Sau đó nhấn nút Start và chờ trong giây lát máy tính sẽ Format lại đĩa mềm A:.
Chú ý là sau khi ta Format đĩa mềm thì toàn bộ thông tin trong đĩa mềm sẽ bị mất nên ta phải cẩn thận chép dữ liệu quan trọng vào một vị trí nào trong máy tính rồi mới Format.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Mỹ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)