Vo ghi chep

Chia sẻ bởi Đỗ Thành Anh Trường | Ngày 16/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: vo ghi chep thuộc Địa lí 7

Nội dung tài liệu:

Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (tiếp theo)
Tiết 4: THỰC HÀNH : TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA ĐÔNG NAM Á
A/ GHI CHÉP:
1/ Hoạt động du lịch:
a/ Vẽ biểu đồ:






























b/ Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu:
STT
Khu vực
Số khách du lịch đến (nghìn lượt người)
Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD)
Bình quân mỗi lượt khách
du lịch đã chi tiêu
(USD/người)

1
Đông Á
67230
70594
1050,0

2
Đông Nam Á
38468
18356
477,2

3
Tây Nam Á
41394
18419
445,0

c/ So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và khu vực Tây Nam Á:
- Cả số lượng khách du lịch và chi tiêu bình quân của mỗi khách du lịch quốc tế thì Đông Nam Á chỉ tương đương Tây Nam Á, thấp hơn nhiều so với Đông Á.
- Chi tiêu bình quân của mỗi khách du lịch quốc tế của Đông Nam Á thấp hơn Đông Á đã phản ánh trình độ dịch vụ và sản phẩm du lịch của Đông Nam Á thấp hơn nhiều Đông Á.
2/ Tình hình xuất, nhập khẩu của Đông Nam Á:
Tên nước
Cán cân xuất, nhập khẩu (+: Xuất siêu, -: Nhập siêu)


Năm 1990
Năm 2000
Năm 2004

Xingapo
-
+
+

Thái Lan
-
+
+

Việt Nam
-
-
-

Mianma
+
-
+


Việt Nam là nước duy nhất có cán cân xuất, nhập khẩu luôn âm trong ba giai đoạn.
Giá trị xuất, nhập khẩu có sự chênh lệch lớn ở bốn nước.
VN là nước có tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu lớn nhât trong bốn nước.
Xingapo là nước có giá trị xuất, nhập khẩu luôn lớn nhất, Mianma là nươc có giá trị xuất, nhập khẩu luôn nhỏ nhất trong bốn nước.
HẾT

B/ THAM KHẢO:
1/ Hướng dẫn vẽ biểu đồ thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á năm 2003:
- Vẽ biểu đồ cột ghép (mỗi khu vực có hai cột , một cột là số khách du lịch và một cột là chi tiêu của khách du lịch ).
Vẽ một trục hoành để thể hiện các khu vực
Vẽ hai trục tung: Một trục để thể hiện nghìn lượt người và một trục thể hiện triệu USD.
Có ghi tên biểu đồ, chú thích, các đơn vị trên các trục, các số liệu chuẩn trên trục tung và cụ thể trên các cột.
Dạng biểu đồ này đã được vẽ ở bài 30, SGK chuẩn địa lí 10.
2/ Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu:
- Ví dụ:
Khu vực
Số khách du lịch đến năm 2000 ( nghìn lượt người)
Chi tiêu của khách du lịch năm 2000 (triệu USD)
Bình quân chi tiêu (USD/người)

Đông Nam Á
39126
13653
13653000/39126=348,9

 3/ Tình hình xuất, nhập khẩu của Đông Nam Á:
a/ Bảng: Xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Nam Á (Tỉ USD)
Năm
Xingapo
Thái Lan
Việt Nam
Mianma


Xuất
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Nhập

 1990
52,7
60,8
23,1
33,0
2,4
2,75
0,33
0,27

2000
138,4
134,7
68,7
61,9
14,48
15,64
1,19
2,22

2004
179,0
163,3
97,4
95,3
26,5
31,9
3,9
1,93

b/ Hướng dẫn nhận xét về cán cân thương mại:
- Giá trị xuất, nhập khẩu của các nước từ 1990 đến 2004 (sự gia tăng, chênh lệch, Tốc độ gia tăng, nước có giá trị X-N khẩu lớn nhất, nước có giá trị X-N khẩu nhỏ nhất ).
Cán cân xuất, nhập khẩu của các nước qua các năm.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thành Anh Trường
Dung lượng: 49,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)