Vn 3
Chia sẻ bởi Huỳnh Ngọc Tiến |
Ngày 02/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: vn 3 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Cấu trúc dữ liệu
I. Dãy biểu thức ( Expression Sequence)
- Dãy là một cấu trúc dữ liệu gồm:
- Các phần tử ngăn cách nhau bởi dấu ,
- Các phần tử của dãy có thể là bất cứ gì.
- Maple áp dụng sự định giá đầy đủ khi định giá một dãy.
Ví dụ 1
>
>
- Xem kiểu của stuff bằng whattype(stuff)
>
- Tìm số phần tử của stuff bằng hàm nops(...)
>
- Truy cập một hay dãy phần tử của stuff
>
>
>
>
- Chấp nhận chỉ số âm
>
>
- NULL là dãy rỗng
Ví dụ 2
>
- Tạo ra một dãy chứa các số nguyên tố từ thứ 10 đến thứ 19
>
- So sánh hai dãy dùng > evalb(day1 = day2);
Ví dụ 3
>
>
- Ghép nối hai dãy
Ví dụ 4
>
- Sự trả về của hàm solve
Ví dụ 5
>
>
- Khi trả về một danh sách rỗng Maple dường như không động tĩnh gì
Ví dụ 6
>
- Dùng lệnh seq để tạo ra dãy
- Cú pháp : > seq(f(i), i=m..n);
> seq(f(i), i = x);
> seq(f(i), i in x);
Ví dụ 7
>
>
Danh sách (List)
- Danh sách là dãy được bao trong cặp dấu ngoặc vuông.
- Các phần tử của danh sách co thể là bất cứ gì.
Ví dụ 1
>
>
- Tìm số phần tử của list bằng nops(L);
>
- Truy cập các phần tử của list
>
>
>
- Thay đổi các phần tử của list
>
>
- Hàm op(L) trả về dãy tương ứng với danh sách => dùng để nối hai danh sách
Ví dụ 2
>
>
- Đảo ngược các phần tử của danh sách
Ví dụ 3
>
>
Tập hợp (Set)
- Tập hợp là dãy được bao trong cặp dấu ngoặc nhọn.
- Trong tập hợp thứ tự các phần tử không quan trọng.
- Cac phép tóan trên tập hợp như union(hợp),intersect(giao),minus(trừ).
Ví dụ 1
>
>
>
>
>
>
Error, invalid left hand side in assignment
>
Error, invalid quotes and 2 additional errors.
- Các phép tóan trên tập hợp
Ví dụ 2
>
Mảng (Array)
- Mảng là cấu trúc dữ liệu bao gồm.
- Một hay nhiều chiều.
- Miền chỉ mục của các chiều phải là khỏang số nguyên.
- Các phần tử của mảng có thể là mọi thứ.
- Cú pháp : > array(indexfcn , bounds ,list);
- indexfcn (tùy chọn) : hàm chỉ số.
- bounds (tùy chọn) : dãy của các khỏang.
- list (tùy chọn) : danh sách các giá trị khởi đầu.
Ví dụ
> v := array(1..4):
for i to 3 do v[i] := i^2 end do:
print(v);
>
> v[2];
Trying to refer to something out of bounds returns an error:
> v[0];
Error, 1st index, 0, smaller than lower array bound 1
> A := array(1..2,1..2):
A[1,2] := x:
A[1,1];
> A[1,2];
> print(A);
> A := array( symmetric, 1..2,1..2, [ [1,x], [x,x^2] ] ):
op(1,eval(A));
> op(2,eval(A));
> op(3,eval(A));
> map
I. Dãy biểu thức ( Expression Sequence)
- Dãy là một cấu trúc dữ liệu gồm:
- Các phần tử ngăn cách nhau bởi dấu ,
- Các phần tử của dãy có thể là bất cứ gì.
- Maple áp dụng sự định giá đầy đủ khi định giá một dãy.
Ví dụ 1
>
>
- Xem kiểu của stuff bằng whattype(stuff)
>
- Tìm số phần tử của stuff bằng hàm nops(...)
>
- Truy cập một hay dãy phần tử của stuff
>
>
>
>
- Chấp nhận chỉ số âm
>
>
- NULL là dãy rỗng
Ví dụ 2
>
- Tạo ra một dãy chứa các số nguyên tố từ thứ 10 đến thứ 19
>
- So sánh hai dãy dùng > evalb(day1 = day2);
Ví dụ 3
>
>
- Ghép nối hai dãy
Ví dụ 4
>
- Sự trả về của hàm solve
Ví dụ 5
>
>
- Khi trả về một danh sách rỗng Maple dường như không động tĩnh gì
Ví dụ 6
>
- Dùng lệnh seq để tạo ra dãy
- Cú pháp : > seq(f(i), i=m..n);
> seq(f(i), i = x);
> seq(f(i), i in x);
Ví dụ 7
>
>
Danh sách (List)
- Danh sách là dãy được bao trong cặp dấu ngoặc vuông.
- Các phần tử của danh sách co thể là bất cứ gì.
Ví dụ 1
>
>
- Tìm số phần tử của list bằng nops(L);
>
- Truy cập các phần tử của list
>
>
>
- Thay đổi các phần tử của list
>
>
- Hàm op(L) trả về dãy tương ứng với danh sách => dùng để nối hai danh sách
Ví dụ 2
>
>
- Đảo ngược các phần tử của danh sách
Ví dụ 3
>
>
Tập hợp (Set)
- Tập hợp là dãy được bao trong cặp dấu ngoặc nhọn.
- Trong tập hợp thứ tự các phần tử không quan trọng.
- Cac phép tóan trên tập hợp như union(hợp),intersect(giao),minus(trừ).
Ví dụ 1
>
>
>
>
>
>
Error, invalid left hand side in assignment
>
Error, invalid quotes and 2 additional errors.
- Các phép tóan trên tập hợp
Ví dụ 2
>
Mảng (Array)
- Mảng là cấu trúc dữ liệu bao gồm.
- Một hay nhiều chiều.
- Miền chỉ mục của các chiều phải là khỏang số nguyên.
- Các phần tử của mảng có thể là mọi thứ.
- Cú pháp : > array(indexfcn , bounds ,list);
- indexfcn (tùy chọn) : hàm chỉ số.
- bounds (tùy chọn) : dãy của các khỏang.
- list (tùy chọn) : danh sách các giá trị khởi đầu.
Ví dụ
> v := array(1..4):
for i to 3 do v[i] := i^2 end do:
print(v);
>
> v[2];
Trying to refer to something out of bounds returns an error:
> v[0];
Error, 1st index, 0, smaller than lower array bound 1
> A := array(1..2,1..2):
A[1,2] := x:
A[1,1];
> A[1,2];
> print(A);
> A := array( symmetric, 1..2,1..2, [ [1,x], [x,x^2] ] ):
op(1,eval(A));
> op(2,eval(A));
> op(3,eval(A));
> map
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Ngọc Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)