Virus HIV
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Cảnh |
Ngày 18/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Virus HIV thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
HIV
HUMAN IMMUNODEFICENCY VIRUS
CBG: Trần Đỗ Hùng
MỤC TIÊU: Sau khi học bài này sinh viên có khả năng
1- Trình bày được các đặc điểm về virus học của HIV.
2- Giải thích được sinh lý bệnh học của b nhiễm HIV/AIDS.
3- Liệt kê được các tb tham gia vào đáp ứng miễn dịch
4- Trình bày được sự thay đổi của các tb trong nhiễm HIV/AIDS
5- Hiểu được các nguyên lý của xét nghịêm HIV/AIDS
Một số khái niệm/định nghĩa
AIDS là viết tắt của tiếng Anh (Acquired Immuno Deficiency Syndrome) có nghĩa là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người do nhiễm HIV gây nên.
HIV là viết tắt của cụm từ tiếng Anh (Human Immunodeficiency Virus) có nghiã là virus gây suy giảm miễn dịch ở người.
AIDS lần đầu tiên được mô tả vào 1981 tại Los Angeles ở 5 trường hợp nam đồng tính
HIV lần đầu tiên được một nhóm các nhà khoa học của Viện Pasteur Paris phân lập 1983
1984 Gallo và các nhà khoa học Mỹ phân lập được một loại virus gây AIDS và gọi là "virus hướng vào tế bào lympho ở người"
Một số khái niệm/định nghĩa (2)
Lịch sử phát triển của đại dịch HIV/AIDS trên thế giới
"Thời kỳ yên lặng" khoảng từ 1970 cho đến khi phát hiện
"Thời kỳ phát hiện" AIDS: 1981-1985
"Thời kỳ động viên" toàn thế giới chống AIDS: từ 1985 đến nay
CẤU TRÚC HIV
TÍNH CHẤT CHUNG CỦA VIRUS
(viruse hoc)
HIV thuộc họ Retroviridae,hình cầu, kích thước khỏang 80-100nm
Genom là 2 chuỗi ARN xoắn ốc và có enzym sao chép ngược(RT:reverse transcriptase).
Thuộc nhóm nhỏ là Lentivirus(hiv-1 và HIV-2) có khả năng gây bệnh ADIS cho người
CẤU TRÚC GỒM 3 LỚP
Lớp vỏ ngoài:gắn trên màng nầy là các gai nhú(gp = 160KD),gồm 2 phần.
+ Màng ngoài gp có MW=120kd là 1 KN dễ biến đổi
+ Và gp xuyên màng có MW=41kd
Lớp vỏ trong gồm 2 lớp protein.
+ Lớp ngoài hình cầu được cấu tạo protein có MW=17kd
+ Lớp trong hình trụ được cấu tạo protein có MW=24kd
CẤU TRÚC GỒM 3 LỚP
Lớp lõi là thành phần bên trong capsid:
Genom của HIV:
+ Gen gap mã cho các KN đặc hiệu nhóm(group specific antigen).
+ Gen pol(polymerase) mã cho các enzym sao chép ngược(RT:reverse transcriptase).
+ Gen Tat(trans activator):điều hòa sự nhân lên của HIV
+ Gen nef(negative regulator factor):điều hòa sự nhân lên của HIV.
+ Gen rev(regulator of virion protein):điều hòa sự nhân lên của HIV.
+ Gen vif(viral infectivity factor):mã hóa cho các protein khác.
+ Gen vrp(viral protein R):mã hóa cho các protein khác.
+ Gen vpu(viral protein U):mã hóa cho các protein khác.
CẤU TRÚC GỒM 3 LỚP
RT(reverse transcriptase): enzym này đảm nhiệm cho việc sao mã bộ gen virus thành AND bổ sung
Proteinase(p12):có vai trò tách polyprotein được mã hóa bởi gen Gag và Pol thành các phân tử họat động
Endonuclease(p31 ở HIV-1 và p34 ở HIV-2) có vai trò tích hợp DNA virus vào ký chủ
CẤU TRÚC HIV
PHÂN LOẠI
Phân loại theo týp huyết thanh
HIV-1 phân ra làm nhiều nhóm phụ (HIV-1 týp A-H và HIV-1 týp O), phân bố nhiều nơi trên thế giới.
HIV-2 ít phổ biến, ít độc hơn, lâm sàng tương tự như HIV-1
Phân loại theo ái tính với các loại tb
HIV ái tính với đại thực bào và bc đơn nhân(không gây hợp bao),thường không triệu chứng
HIV ái tính với tb T(gây hợp bào), giai đọan có triệu chứng.
SỨC ĐỀ KHÁNG
Virus sống vài ngày bên ngòai cơ thể
Vài tuần trong dung dịch ở tº phòng TN
Virus nhạy cảm với tº và chất tẩy uế
Ở 56ºC HIV chết / 30 phút, chết nhanh khi bị đun sôi
Đề kháng với tº lạnh, tia cực tím, tia gama
Sống được 3 ngày trong máu để ngoài trời
Bị tiêu diệt bởi cồn 70º
Bất họat pH=1 hay pH=13
Các protein của HIV và gen mã hóa
CƠ CHẾ XÂM NHẬP VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN LÊN CỦA HIV TRONG TB
CÁC THAY ĐỔI MD TRONG NHIỄM HIV/ADIS
CÁC THAY ĐỔI MD TRONG NHIỄM HIV/ADIS
Các thay đổi khi tiến triển thành AIDS
- TCD4 giảm
- TCD8 giảm
- NK giảm
- TB lympho B sinh kháng thể giảm
- Chức năng trình diện KN của đại thực bào và tiểu thực bào giảm
XÉT NGHIỆM HIV
KỸ THUẬT NGƯNG KẾT
KN (HIV) + KT → …KN+KT+KN+KT…
CÁC THỬ NGHIỆM SÀNG LỌC
Thử nghiệm ngưng kết
Thử nghiệm ELISA
ELISA gián tiếp
ELISA sandwich kháng thể
ELISA sandwich kháng nguyên
ELISA cạnh tranh
Thử nghiệm chấm thấm
THỬ NGHIỆM CHẤM THẤM
Kháng nguyên HIV được gắn lên giá đỡ là màng nitrocellulose.
Gắn kháng thể (trong huyết thanh của mẫu thử) và chất phản ứng, chất keo kết hợp với kháng nguyên HIV tạo thành chất cộng hợp (có màu).
CÁC THỬ NGHIỆM BỔ SUNG
Miễn dịch huỳnh quang
Western blot
Phản ứng khuếch đại chuỗi (PCR)
PHân lập virus
KỸ THUẬT MIỄNDỊCH HUỲNH QUANG
KỸ THUẬT WESTERN BLOT
THƯỜNG QUY XÉT NGHIỆM HIV VN
Xác định sự có mặt của kháng thể kháng HIV với 3 phương cách
Phương cách I
Phương cách II
Phương cách II
PHƯƠNG CÁCH I
PHƯƠNG CÁCH II
PHƯƠNG CÁCH III
áp dụng: chẩn đoán các trường hợp nhiễm HIV
Mẫu huyết thanh dương tính với phương cách III: dương tính cả 3 lần xét nghiệm bằng 3 loại sinh phẩm với nguyên lý và chuẩn bị kháng nguyên khác nhau.
VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG CÁCH III
(+) (+) (+)
Determine Serodia ELISA HIV(+)
(-)
HIV(-)
XÁC ĐỊNH SỰ CÓ MẶT KN
Ý NGHĨA CỦA KẾT QUẢ XN
LỢI ÍCH CỦA XN
Kết quả âm tính: yên tâm hơn nhưng lưu ý giai đoạn cửa sổ.
Kết quả dương tính: khuyến khích người nhiễm và bạn tình giảm/ ngừng hành vi nguy cơ.
Phụ nữ có thai xét nghiệm dương tính: giúp quyết định phá thai hay để đẻ.
Có số liệu về đường lây, hành vi nguy cơ cao và thông tin khác định hướng cho các dịch vụ về HIV/ AIDS trong tương lai.
Bạn tình/ người chung bơm kim tiêm với người nhiễm: biết thông tin để đi xét nghiệm.
Cảnh tỉnh thầy thuốc, nha sĩ và dịch vụ y tế thực hiện dự phòng lây nhiễm qua đường máu.
HUMAN IMMUNODEFICENCY VIRUS
CBG: Trần Đỗ Hùng
MỤC TIÊU: Sau khi học bài này sinh viên có khả năng
1- Trình bày được các đặc điểm về virus học của HIV.
2- Giải thích được sinh lý bệnh học của b nhiễm HIV/AIDS.
3- Liệt kê được các tb tham gia vào đáp ứng miễn dịch
4- Trình bày được sự thay đổi của các tb trong nhiễm HIV/AIDS
5- Hiểu được các nguyên lý của xét nghịêm HIV/AIDS
Một số khái niệm/định nghĩa
AIDS là viết tắt của tiếng Anh (Acquired Immuno Deficiency Syndrome) có nghĩa là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người do nhiễm HIV gây nên.
HIV là viết tắt của cụm từ tiếng Anh (Human Immunodeficiency Virus) có nghiã là virus gây suy giảm miễn dịch ở người.
AIDS lần đầu tiên được mô tả vào 1981 tại Los Angeles ở 5 trường hợp nam đồng tính
HIV lần đầu tiên được một nhóm các nhà khoa học của Viện Pasteur Paris phân lập 1983
1984 Gallo và các nhà khoa học Mỹ phân lập được một loại virus gây AIDS và gọi là "virus hướng vào tế bào lympho ở người"
Một số khái niệm/định nghĩa (2)
Lịch sử phát triển của đại dịch HIV/AIDS trên thế giới
"Thời kỳ yên lặng" khoảng từ 1970 cho đến khi phát hiện
"Thời kỳ phát hiện" AIDS: 1981-1985
"Thời kỳ động viên" toàn thế giới chống AIDS: từ 1985 đến nay
CẤU TRÚC HIV
TÍNH CHẤT CHUNG CỦA VIRUS
(viruse hoc)
HIV thuộc họ Retroviridae,hình cầu, kích thước khỏang 80-100nm
Genom là 2 chuỗi ARN xoắn ốc và có enzym sao chép ngược(RT:reverse transcriptase).
Thuộc nhóm nhỏ là Lentivirus(hiv-1 và HIV-2) có khả năng gây bệnh ADIS cho người
CẤU TRÚC GỒM 3 LỚP
Lớp vỏ ngoài:gắn trên màng nầy là các gai nhú(gp = 160KD),gồm 2 phần.
+ Màng ngoài gp có MW=120kd là 1 KN dễ biến đổi
+ Và gp xuyên màng có MW=41kd
Lớp vỏ trong gồm 2 lớp protein.
+ Lớp ngoài hình cầu được cấu tạo protein có MW=17kd
+ Lớp trong hình trụ được cấu tạo protein có MW=24kd
CẤU TRÚC GỒM 3 LỚP
Lớp lõi là thành phần bên trong capsid:
Genom của HIV:
+ Gen gap mã cho các KN đặc hiệu nhóm(group specific antigen).
+ Gen pol(polymerase) mã cho các enzym sao chép ngược(RT:reverse transcriptase).
+ Gen Tat(trans activator):điều hòa sự nhân lên của HIV
+ Gen nef(negative regulator factor):điều hòa sự nhân lên của HIV.
+ Gen rev(regulator of virion protein):điều hòa sự nhân lên của HIV.
+ Gen vif(viral infectivity factor):mã hóa cho các protein khác.
+ Gen vrp(viral protein R):mã hóa cho các protein khác.
+ Gen vpu(viral protein U):mã hóa cho các protein khác.
CẤU TRÚC GỒM 3 LỚP
RT(reverse transcriptase): enzym này đảm nhiệm cho việc sao mã bộ gen virus thành AND bổ sung
Proteinase(p12):có vai trò tách polyprotein được mã hóa bởi gen Gag và Pol thành các phân tử họat động
Endonuclease(p31 ở HIV-1 và p34 ở HIV-2) có vai trò tích hợp DNA virus vào ký chủ
CẤU TRÚC HIV
PHÂN LOẠI
Phân loại theo týp huyết thanh
HIV-1 phân ra làm nhiều nhóm phụ (HIV-1 týp A-H và HIV-1 týp O), phân bố nhiều nơi trên thế giới.
HIV-2 ít phổ biến, ít độc hơn, lâm sàng tương tự như HIV-1
Phân loại theo ái tính với các loại tb
HIV ái tính với đại thực bào và bc đơn nhân(không gây hợp bao),thường không triệu chứng
HIV ái tính với tb T(gây hợp bào), giai đọan có triệu chứng.
SỨC ĐỀ KHÁNG
Virus sống vài ngày bên ngòai cơ thể
Vài tuần trong dung dịch ở tº phòng TN
Virus nhạy cảm với tº và chất tẩy uế
Ở 56ºC HIV chết / 30 phút, chết nhanh khi bị đun sôi
Đề kháng với tº lạnh, tia cực tím, tia gama
Sống được 3 ngày trong máu để ngoài trời
Bị tiêu diệt bởi cồn 70º
Bất họat pH=1 hay pH=13
Các protein của HIV và gen mã hóa
CƠ CHẾ XÂM NHẬP VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN LÊN CỦA HIV TRONG TB
CÁC THAY ĐỔI MD TRONG NHIỄM HIV/ADIS
CÁC THAY ĐỔI MD TRONG NHIỄM HIV/ADIS
Các thay đổi khi tiến triển thành AIDS
- TCD4 giảm
- TCD8 giảm
- NK giảm
- TB lympho B sinh kháng thể giảm
- Chức năng trình diện KN của đại thực bào và tiểu thực bào giảm
XÉT NGHIỆM HIV
KỸ THUẬT NGƯNG KẾT
KN (HIV) + KT → …KN+KT+KN+KT…
CÁC THỬ NGHIỆM SÀNG LỌC
Thử nghiệm ngưng kết
Thử nghiệm ELISA
ELISA gián tiếp
ELISA sandwich kháng thể
ELISA sandwich kháng nguyên
ELISA cạnh tranh
Thử nghiệm chấm thấm
THỬ NGHIỆM CHẤM THẤM
Kháng nguyên HIV được gắn lên giá đỡ là màng nitrocellulose.
Gắn kháng thể (trong huyết thanh của mẫu thử) và chất phản ứng, chất keo kết hợp với kháng nguyên HIV tạo thành chất cộng hợp (có màu).
CÁC THỬ NGHIỆM BỔ SUNG
Miễn dịch huỳnh quang
Western blot
Phản ứng khuếch đại chuỗi (PCR)
PHân lập virus
KỸ THUẬT MIỄNDỊCH HUỲNH QUANG
KỸ THUẬT WESTERN BLOT
THƯỜNG QUY XÉT NGHIỆM HIV VN
Xác định sự có mặt của kháng thể kháng HIV với 3 phương cách
Phương cách I
Phương cách II
Phương cách II
PHƯƠNG CÁCH I
PHƯƠNG CÁCH II
PHƯƠNG CÁCH III
áp dụng: chẩn đoán các trường hợp nhiễm HIV
Mẫu huyết thanh dương tính với phương cách III: dương tính cả 3 lần xét nghiệm bằng 3 loại sinh phẩm với nguyên lý và chuẩn bị kháng nguyên khác nhau.
VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG CÁCH III
(+) (+) (+)
Determine Serodia ELISA HIV(+)
(-)
HIV(-)
XÁC ĐỊNH SỰ CÓ MẶT KN
Ý NGHĨA CỦA KẾT QUẢ XN
LỢI ÍCH CỦA XN
Kết quả âm tính: yên tâm hơn nhưng lưu ý giai đoạn cửa sổ.
Kết quả dương tính: khuyến khích người nhiễm và bạn tình giảm/ ngừng hành vi nguy cơ.
Phụ nữ có thai xét nghiệm dương tính: giúp quyết định phá thai hay để đẻ.
Có số liệu về đường lây, hành vi nguy cơ cao và thông tin khác định hướng cho các dịch vụ về HIV/ AIDS trong tương lai.
Bạn tình/ người chung bơm kim tiêm với người nhiễm: biết thông tin để đi xét nghiệm.
Cảnh tỉnh thầy thuốc, nha sĩ và dịch vụ y tế thực hiện dự phòng lây nhiễm qua đường máu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Cảnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)