Violympic Lớp 1 Vòng 15 Vòng huyện Năm 2016

Chia sẻ bởi Tiểu Học | Ngày 08/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: Violympic Lớp 1 Vòng 15 Vòng huyện Năm 2016 thuộc Toán học 1

Nội dung tài liệu:


MATH VIOLYMPIC CONTEST ONLINE – GRADE 1 – ROUND 15TH
ĐỀ THI GIẢI TOÁN TRÊN INTERNET – VIOLYMPIC – LỚP 1 - VÒNG 15


VIOLYMPIC 2015 – 2016
LỚP 1 – VÒNG 15 ( Ra ngày 04 -03 -2016)

ThiViolympic.com - Bài thi số 1 : Sắp xếp theo thứ tự tăng dần ( 100 điểm)




















Trả lời: Các giá trị theo thứ tự tăng dần: (4) < .... < ....... < ...... < ........ < ........
Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ (....) cho thích hợp để được dãy số tăng dần.
Bài thi số 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: An có 50 viên bi. An cho Tùng 40 viên. Hỏi An còn bao nhiêu viên bi? Trả lời: An còn viên bi
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là  
Câu 3: Cho các số: 20; 43; 25; 18; 16; 99; 21; 84; 19; 80; 59. Số bé nhất trong các số đã cho là số nào? Trả lời: Số đó là 
Câu 4: Số 20 gồm chục và 0 đơn vị
Câu 5: An có 40 quyển vở. Bình có 20 quyển vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêuquyển vở ? Trả lời: Cả hai bạn có quyển vở.
Câu 6: Tìm một số, biết số đó cộng với 10 rồi trừ đi 20, rồi lại cộng với 60 thì bằng 90. Trả lời: Số đó là 
Câu 7: Tìm một số tròn chục, biết khi cộng số đó với 30 thì được kết quả nhỏ hơn 70 nhưng lớn hơn kết quả của phép cộng 30 với 20.   Trả lời: Số đó là 
Câu 8: Số liền trước của số lớn nhất có một chữ số cộng với số bé nhất có hai chữ sốbằng bao nhiêu? Trả lời: Kết quả là 
Câu 9: Lan có 9 quyển vở. Cô Nhung thưởng cho Lan 1 chục quyển vở.Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? Trả lời:Có tất cả quyển vở.
Câu 10: Lan có 18 cái kẹo. Sau khi Lan cho Hồng một số cái kẹo thì Lan còn 6 cái kẹo.Hỏi Lan cho Hồng bao nhiêu cái kẹo? Trả lời:Lan cho Hồng cái kẹo.
Câu 11: …....cm + 30cm = 10cm + 20cm + 10cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là ...........
Câu 12: Cho các số: 20; 43; 25; 18; 16; 99; 21; 84; 19; 80; 59. Số bé nhất trong các số đã cho là số nào? Trả lời: Số đó là ..............
Câu 13: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là ............... 
Câu 14: An có 50 viên bi. An cho Tùng 40 viên. Hỏi An còn bao nhiêu viên bi? Trả lời: An còn ............. viên bi.
Câu 15: Tìm một số tròn chục, biết khi cộng số đó với 30 thì được kết quả nhỏ hơn 70 nhưng lớn hơn kết quả của phép cộng 30 với 20.   Trả lời: Số đó là ............
Câu 16: Tìm một số, biết số đó cộng với 10 rồi trừ đi 20, rồi lại cộng với 60 thì bằng 90. Trả lời: Số đó là ............
Câu 17: An có 40 quyển vở. Bình có 20 quyển vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quyển vở? Trả lời: Cả hai bạn có ............ quyển vở.
Câu 18: Từ 20 đến 60 có bao nhiêu số tròn chục? Trả lời: Có ......... số.
Câu 19: Ngăn trên có 60 quyển sách, ngăn dưới có 40 quyển sách. Hỏi phải chuyển bao nhiêu quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới để hai ngăn có số quyển sách bằng nhau? Trả lời: Phải chuyển ............ quyển.
Câu 20: Số liền trước của số lớn nhất có một chữ số cộng với số bé nhất có hai chữ số bằng bao nhiêu? Trả lời: Kết quả là ................
Bài 3: Đi tìm kho báu:
Câu 1: Số tròn chục liền sau của số 30 cộng với 40 bằng bao nhiêu? Trả lời: Kết quả bằng: ..........
Câu 2: Số nào cộng với 30 thì bằng 70? Trả lời: Số đó là: ............
Câu 3: Lớp 1A có 40 học sinh, lớp 1B có 30 học sinh, lớp 1C có 20 học sinh. Hỏi cả ba lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? Trả lời: Cả ba lớp có tất cả .......... học sinh.
Câu 4: Số nào cộng với 20 rồi cộng với 30 thì bằng 90? Trả lời: Số đó là: ...........
Câu 5: Tuấn nghĩ ra một số, biết rằng số đó cộng với 2 rồi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tiểu Học
Dung lượng: 263,22KB| Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)