Ving

Chia sẻ bởi Bùi Trọng Nhân | Ngày 20/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Ving thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì. John had us laughing all through the meal.
S + won`t have sb + doing = S + won`t allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì I won`t have him telling me what to do.
Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp. He told me to start early, reminding me that the road would be crowded. Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.
To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng). If she catches you reading her diary, she will be furious.
To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì I found him standing at the doorway He found a tree lying across the road.
To leave sb doing sth: Để ai làm gì I left Bob talking to the director after the introduction.
Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm) Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing
To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì He usually spends much time preparing his lessons.
To waste time doing: hao phí thời gian làm gì She wasted all the afternoon having small talks with her friends.
To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.
To be worth doing sth: đáng để làm gì This project is worth spending time and money on.
To be busy doing something: bận làm gì She is busy packing now.
Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì) It`s no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì. What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ
P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài:
Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào. He drives away and whistles = He drives away whistling.
Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình diễn biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. She went out and slammed the door = She went out, slamming the door.
Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động chính bằng một dấu phẩy. He fired two shots, killling a robber and wounding the other.
Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing. The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground .cach su dung cac dong tu dac biet
1. Remember: - Remember doing sth: việc đã làm rồi và bây giờ nhớ lại. Ví dụ I remember closing the door. - Remember to do sth: nhớ phải làm việc gì. Ví dụ Remember to close the door after class. 2. Stop: - Stop doing sth: dừng hẳn việc đang làm Ví dụ I stopped smoking 2 months ago. - Stop to do sth: dừng việc gì lại để làm gì Ví dụ I’m working in the garden and I stop to smoke. 3. Regret: - Regret doing sth: việc đã làm và bây giờ thấy hối hận. Ví dụ I regretted being late last week. - Regret to do sth: Lấy làm tiếc phải nói, phải làm điều gì. Ví dụ I regret to be late tomorrow. 4. Go on: - Go on doing sth: tiếp tục làm cùng một việc gì Ví dụ I went on talking for 2 hours. - Go on to do sth: làm tiếp một việc gì khác Ví dụ After discussing the English speaking club, we went on to sing. 5. Mean: - Mean doing sth: mang ý nghĩa Ví dụ Getting bad marks means having to learn more. - Mean to do sth: dự định Ví dụ He means to join the army. 6. Try - Try doing sth: thử làm việc gì xem kết quả ra sao. Ví dụ This machine doesn’t work. We try pressing the red button. - Try to do sth:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Trọng Nhân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)