Viêm phổi thùy
Chia sẻ bởi Lê Thanh Gấu |
Ngày 18/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Viêm phổi thùy thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP&SHƯD
CHUYÊN ĐỀ
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Lớp Chăn Nuôi 35
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S NGUYỄN DƯƠNG BẢO
Nhóm thực hiện:
Nhóm 5
NỘI DUNG
1. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO PHỔI
2. BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Đặc điểm
Nguyên nhân
Cơ chế sinh bệnh
Triệu chứng
Bệnh tích
Tiên lượng
Chẩn đoán
Điều trị
3. GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO PHỔI
Vị trí
Gồm hai lá phổi phải và trái nằm hai bên trung thất.
VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO PHỔI
Cấu tạo đại thể của phổi
Phổi có hình nón cụt có 3 mặt, 3 bờ và một đỉnh.
Phổi phải và phổi trái không giống nhau về hình thể và kích thước: phổi phải ngắn và rộng hơn; phổi trái dài và hẹp hơn.
VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO PHỔI
Cấu tạo vi thể của phổi
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Là một thể viêm phổi cấp tính, quá trình viêm xảy ra trên thùy lớn của phổi.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Đặc điểm
Viêm tiến triển qua 3 giai đoạn.
Giai đoạn sung huyết
Giai đoạn gan hóa
Giai đoạn hồi phục
Trong dịch viêm còn có fibrin dịch viêm thường đông đặc đọng lại ở phế quản và phế nang.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Nguyên nhân
Do tác động của các điều kiện ngoại cảnh bất lợi sẽ làm cơ thể giảm sức đề kháng và tạo điều kiện cho các nguyên nhân là vi trùng hoặc virus xâm nhập, tác động và gây nên bệnh.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Cơ chế sinh bệnh
Tác động của nguyên nhân gây bệnh gây tổn thương nghiêm trọng và một số lớn mạch quản ở các thùy phổi → thể dịch thoát khỏi mạch quản đọng lại trong lòng các phế nang. Thành phần thể dịch ngoài thanh dịch còn có fibrin, hồng cầu và nhiều bạch cầu, làm cho phổi trở nên đặc và quá trình biến đổi của các thành phần trên làm cho quá trình viêm biến đổi theo 3 thời kỳ:
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
1. Thời kỳ sung huyết và thoát dịch
2. Thời kỳ gan hóa
Giai đoạn gan hóa đỏ
Giai đoạn gan hóa xám
Giai đoạn gan hóa vàng
3. Thời kỳ tiêu tan
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Triệu chứng
Sốt cao liên tục trong 5-7 ngày (41-42 oC)
Thở nhanh, thở khó
Há miệng, thè lưỡi ra để thở
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Heo bệnh thường ở tư thế chó ngồi hoặc gác mõm lên thành chuồng để thở
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Khi gõ vùng phổi: âm biến đổi theo từng thời kỳ:
Ở thời kỳ sung huyết và thoát dịch: gõ vùng phổi có âm trống.
Ở thời kỳ gan hóa: gõ vùng phổi có âm đục tập trung.
Ở thời kỳ tiêu tan: từ âm bùng hơi âm phổi bình thường.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Nghe phổi: âm tùy theo thời kỳ bệnh.
Trong thời kỳ sung huyết và thoát dịch: âm ran ướt
Trong thời kỳ gan hóa: có vùng âm phế nang mất xen kẽ vùng âm phế nang tăng.
Trong thời kỳ tiêu tan: xuất hiện âm ran và âm phế nang dần dần xuất hiện và trở lại bình thường
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Tim đập nhanh, yếu có khi bị rối loạn. Các triệu chứng trên có thể kéo dài ngay khi sốt đã lui là do tác động của độc tố gây viêm nội tâm mạc.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Nước mũi chảy ra ở cả 2 lỗ mũi, màu sắc thay đổi tùy theo các thời kỳ viêm:
Trong thời kỳ sung huyết và thoát dịch: nước mũi lỏng, màu trắng đục.
Trong thời kỳ gan hóa: nước mũi đặc, màu đỏ, vàng hoặc nâu bẩn.
Thời kỳ tiêu tan: nước mũi lỏng dần và nhạt màu.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Nước tiểu: kiểm tra albumin dương tính
- Thời kỳ sung huyết, thoát dịch và gan hóa gia súc thiểu niệu, màu hơi vàng. Kiểm tra thấy tỷ trọng tăng.
- Thời kỳ tiêu tan thì gia súc đa niệu, nước tiểu đục và có nhiều protein. Kiểm tra thấy tỷ trọng giảm.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Lấy máu kiểm tra:
Bạch cầu tăng cao (20.000 hoặc 21.000 nghìn/1 mm3)
Làm công thức bạch cầu thấy: bạch cầu trung tính có hiện tượng nghiêng tả, lượng tủy cầu và ấu cầu tăng, lamba cầu, bạch cầu ái toan, bạch cầu đơn nhân giảm.
Hồng cầu giảm
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
X quang vùng phổi: thấy vùng trắng rất lớn.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Bệnh tích
Bệnh thường biểu hiện nhiều ở thuỳ tim, thùy đỉnh và thuỳ hoành của phổi, có khi phổi bị dính vào lồng ngực.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Trong nhiều trường hợp gia súc còn bị viêm ruột, các hạch lâm ba sưng và xuất huyết.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Hình ảnh vi thể viêm phổi thuỳ
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Tiên lượng
Đây là thể bệnh nặng, lại thường xảy ra trên gia súc già, nguyên nhân và cách sinh bệnh phức tạp đã gây nhiều khó khăn trong chẩn đoán và điều trị, tỉ lệ chết cao.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Chẩn đoán: Căn cứ vào
Thời kỳ bệnh phát triển rõ rệt
Gia súc sốt liên miên (6-9 ngày)
Nước mũi màu hồng hay màu gỉ sắt
Bệnh phát triển nhanh
Vùng âm đục của phổi rất lớn
X quang phổi thấy vùng phổi đen lớn
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Trên thực tế cần chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau:
Viêm phế quản phổi
Viêm màng phổi
Viêm phế quản
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Điều trị
Hộ lý:
Nhốt riêng gia súc bị bệnh ra khỏi đàn.
Giữ ấm cho gia súc, chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát.
Cho ăn thức ăn có nhiều vitamin, thức ăn dễ tiêu.
Nếu gia súc không ăn phải truyền dịch glucose ưu trương.
Xoa dầu nóng vào thành ngực gia súc để làm dãn thành mạch giúp hấp thu dịch nhanh.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Điều trị bằng thuốc:
Nguyên nhân thứ phát
Penicillin + Treptomycin
Tiamulin
Erythromycin
Marbofloxacin 2.5%
Lincocin
Septotryl 24%
Enrofloxacin
Gentamycin
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Điều trị cách sinh bệnh
Kháng viêm:
Prednisolon
Dexamethaxone
Bảo vệ thành mạch, ngăn xuất dịch:
Gluconatecalci 10%
Calciclorua 10%
Lợi tiểu:
Cafein Natribenzoat
Urotropin 10%
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Điều trị triệu chứng
Giảm ho:
Chlorua amon
Phosphat Codein
Bromhexine
Phenazone
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Tăng cường sức đề kháng
Vitamin C 10%
Vitamin ADE
B-complex
KẾT LUẬN
Viêm thùy phổi là một bệnh nguy hiểm, nếu chúng ta không điều trị kịp thời thì có thể gây chết cho vật nuôi.
Chẩn đoán đúng bệnh và điều trị kịp thời và chính xác đó là những điều kiện tiên quyết có thể giúp vật nuôi mau chóng khỏi bệnh, mang lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 1 ( SV: Nguyễn Mai Kim Long - LT09055)
Chó cái, 6 năm tuổi, giống chó lai, trọng lượng 6 kg.
Triệu chứng:
Bỏ ăn 2 ngày.
Sốt 410C
Chảy nước mũi đặc, màu hồng.
Ho nhỏ, tiếng ho ngắn, ho ướt.
Thiểu niệu.
Nghe phổi: có âm vò tóc, mất âm phế nang 1 vùng lớn.
X-quang thấy vùng sáng trên thùy phổi.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Phác đồ điều trị:
Điều trị bằng thuốc
+ Lincocin: 60 mg/lần, 2 lần/ ngày, tiêm dưới da trong 5 ngày.
+ Analgin 0,5ml/lần/ngày. (đến khi hết sốt)
+ Glucose 30% 50ml/lần, truyền tĩnh mạch. (đến khi gia súc ăn được).
+ Cafein natribenzoat 50mg/lần/ngày,tiêm dưới da trong 3ngày.
+ Calciclorua 10% 30ml/lần/ngày truyền tĩnh mạch, 3 ngày liên tiếp.
+ Vitamin C 0,5ml/lần/ngày, tiêm dưới da trong 3 ngày.
Lưu ý:
+ Giữ ấm, cho uống nhiều nước.
+ Giữ chuồng nuôi sạch sẽ, thông thoáng.
+ Cho ăn thức ăn dễ tiêu, giàu dinh dưỡng, nhiều vitamin.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 2 (SV: Dương Quốc Phong Phú_- LT09246)
Bò đực, lai sind, 1 năm tuổi, 150kg
Triệu chứng:
Mệt mỏi, ủ rũ, kém ăn.
Sốt 41,50C.
Ho ít, ho ngắn.
Nước mũi ít, màu trắng đục.
Hiện tượng khó thở xuất hiện rõ rệt.
Nghe phổi thấy có âm ran ướt.
X quang vùng phổi thấy một vùng sáng to trên thùy tim.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
ĐIỀU TRỊ:
Gentamycin tiêm bắp 15ml/lần/ngày, Dùng 5 ngày.
Dexamethasone tiêm bắp sâu 4ml/lần/ngày. Dùng 3 ngày
Anagin C tiêm bắp 15ml/lần/ngày (đến khi hết sốt)
Calciclorua 10% truyền tĩnh mạch 70ml/lần/ngày , truyền 3 ngày.
Vimekat ( Vitamin và Lysine ....) trộn vào thức ăn 15mg/con/ngày.
Lưu ý:
Tách gia súc bệnh ra khỏi đàn.
Giữ ấm gia súc, chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát. Cho gia súc ăn nhiều thức ăn có vitamin, thức ăn dễ tiêu và giàu dinh dưỡng ..
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 3 ( SV: Bùi Minh Vũ-LT09058)
Chó đực, 2 năm tuổi, giống chó ta, trọng lượng 10 kg.
Triệu chứng:
Bỏ ăn 3 ngày.
Thiểu niệu, nước tiểu vàng nhạt.
Sốt 410C
Thở nhanh, thở khó.
Ho ít, tiếng ho ngắn.
Nghe phổi: có những vùng lớn mất âm phế nang.
X-quang: thấy vùng sáng trên thùy phổi.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
ĐIỀU TRỊ:
Enrofloxacin tiêm bắp 25 mg/lần/ngày, tiêm 3 ngày liên tiếp.
Dexamethaxone tiêm bắp 3 mg/lần/ngày, tiêm 3 ngày liên tiếp.
Calciclorua 10% truyền tĩnh mạch 30 ml/lần/ngày , truyền 3 ngày liên tiếp.
Glucose 30% 100ml/lần, truyền tĩnh mạch.
Anagin C tiêm bắp 0,8ml/lần/ngày (đến khi hết sốt)
Cafein natribenzoat tiêm dưới da 50mg/lần/ngày, tiêm 3 ngày liên tiếp.
Chlorua amon cho uống 2g/lần/ngày (cho uống đến khi chó hết ho)
Vitamin C tiêm bắp 10 ml/lần/ngày, tiêm 3 ngày liên tiếp.
Lưu ý:
+ Nhốt riêng chó ở nơi thoáng mát, sạch sẽ.
+ Giữ ấm cho chó.
+ Cho chó ăn thức ăn dễ tiêu và giàu dưỡng chất.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 4 (SV: Nguyễn Thị Thu Sương – LT09057)
Chó Bắc Kinh, đực, 3 năm tuổi, trọng lượng: 5Kg.
Triệu chứng:
- Bỏ ăn 3 ngày, mệt mỏi.
- Sốt 41o C.
- Thở nhanh, thở khó.
- Thiểu niệu.
- Ho nhỏ, tiếng ho ngắn.
- Chảy nước mũi đặc, màu nâu bẩn.
- Mất âm phế nang 1 vùng lớn.
- Nhịp tim bị rối loạn.
- Gõ vùng phổi có âm đục tập trung.
- X- quang: thấy ở phổi có những vùng sáng tập trung.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Điều trị:
- Gentamycin 25mg/lần, tiêm bắp 2 lần/ngày, liên tục trong 5 ngày.
- Dexamethazole 5mg/lần, tiêm bắp 2 lần/ngày, liên tục trong 5 ngày.
- Calci chlorua 10% 5ml/lần, tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày.
- Cafein natribenzoat 20% 1ml/lần, tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày.
- Theophylin 3mg/lần, cho uống 1 lần/ngày.
- Ketopen 10% 0,4 ml/lần, tiêm dưới da, 1 lần/ngày (dùng khi sốt cao).
- Bromhexine 5mg/lần, tiêm dưới da, 1 lần/ngày đến khi hết ho.
- Glucoza 30% 50ml/lần, truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày (đến khi gia súc ăn được).
- Vitamin A 10% 4ml/lần, truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày.
- Vitamin C 10% 4ml/lần, truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày.
Lưu ý:
- Giữ ấm và nhốt riêng chó bệnh ở nơi thoáng mát, sạch sẽ.
- Cho chó bệnh ăn cháo dinh dưỡng.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 5 (SV: Phạm Mỹ Ngoan - LT09056)
* Heo thit, nặng 50kg.
* Triệu chứng:
- Bỏ ăn 2 ngày.
- Sốt 40,5oC.
- Thiểu niệu.
- Ho nhỏ, tiếng ho ngắn, ho khan.
- Thở khó.
- Chảy nước mũi đặc và có màu hồng.
- Gỏ vùng phổi có âm đục tập trung.
- X quang phổi thấy có vùng sáng tập trung.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
* Điều trị:
- Lincocin: 500mg/lần, 2lần/ngày,( tiêm bắp 3 – 5 ngày)
- Dexamethasone1‰: 2ml/lần, 2lần/ngày (tiêm bắp sâu 3 – 5 ngày)
- Analgin 10%: 4ml/lần/ngày (tiêm bắp đến khi hạ sốt)
- Dung dịch Glucoza 20%: 200ml/lần/ngày (truyền xoang bụng đến khi heo ăn lại thì thôi)
- Urotropin 10%: 10ml/lần/ngày.
- Vitamin ADE: 5ml/lần/ngày. (tiêm bắp sâu)
- Vitamin C 10%: 5ml/lần/ngày.
* Lưu ý:
- Nhốt riêng heo bệnh ở nơi cao ráo, sạch sẽ, thoáng mát.
- Cho heo ăn thức ăn dễ tiêu.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 6 (SV: Châu Nguyễn Lê Huỳnh – LT09245)
Heo đực, giống Duroc, trọng lượng 190kg, 1 năm tuổi
Triệu chứng
Bỏ ăn 3 ngày
Thiểu niệu, nước tiểu vàng nhạt
Biều hiện ủ rủ, mệt mỏi
Thân nhiệt 41oC
Ho khan, tiếng ho ngắn
Nghe âm ran khô, âm vò tóc
Thở nhanh, thở mạnh
Tim đập nhanh
X-quang: có vùng mờ rải rác trên phổi
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Điều trị
Dung dịch Glucose 20%, 50ml/lần/ngày, truyền xoang bụng (đến khi heo ăn được)
Analgin – C, 5ml/lần/ngày, tiêm bắp (đến khi hết sốt)
Lincoin, 20ml/lần/ngày, tiêm bắp (liên tục 5 ngày)
Dexamethasome, 10ml/lần/ngày, tiêm bắp (liên tục 5 ngày)
Vitamin ADE, 7ml/lần/ngày, tiêm bắp sâu
Urotropin 10%, 10ml/lần/ngày,
Lưu ý
Nhốt riêng con bệnh nơi thoáng mát, sạch sẽ, khô ráo
Có chế độ dinh dưỡng hợp lý cho heo
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 7 (SV: Trương Tú Anh – LT09053)
Heo nái, 9 tháng tuổi, giống Landrace, trọng lượng 160 kg
Đang mang thai 2 tháng
Triệu chứng:
Bỏ ăn 2 ngày
Thân nhiệt 41,5oC, da mũi khô
Mệt mỏi, ủ rủ,
Thở nhanh, mạnh
Nước mũi đặc, có màu nâu bẩn
Gõ vùng phổi có âm đục tập trung
Tiểu ít, nước tiểu màu vàng đậm
Nghe phổi có vùng âm phế nang mất
Khi ho, có biểu hiện đau,
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Điều trị
Erythromycin, 16ml/lần/ngày, tiêm bắp (liên tục 5 ngày)
Prednisolon, 10ml/lần/ngày, tiêm bắp (liên tục 5 ngày)
Dung dịch Glucose 20%, 70ml, truyền xoang bụng (đến khi heo khỏe, ăn được)
Bromhexine, 5ml/lần/ngày , tiêm bắp (đến khi hết ho)
Analgin – C, 7ml/lần/ngày, tiêm bắp (đến khi hết sốt)
Vitamin ADE, 5ml/lần/ngày, tiêm bắp sâu
B – complex, 16ml/lần/ngày
Urotropin 10%, 7ml/lần/ngày
Lưu ý
Nhốt riêng gia súc yên tỉnh, thoáng mát, mát mẻ
Tăng cường chăm sóc, dinh dưỡng hợp lý
Theo dõi những biểu hiện hàng ngày của gia súc
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 8 (SV: Trần Văn Tòng _- LT09250)
Heo đực, Landrace, 2 tháng tuổi, 30kg
Triệu chứng:
Sốt 400C.
Mệt mỏi, ủ rũ, kém ăn.
Nước mũi ít, màu gỉ sắt.
Hiện tượng khó thở xuất hiện rõ rệt.
Nghe phổi thấy có âm ran khô.
X-quang vùng phổi thấy một vùng sáng to trên thùy tim.
Ho ít, ho ngắn.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
ĐIỀU TRỊ:
Anagin C tiêm bắp 3ml/lần/ngày (đến khi sốt)
Bromhexine : 2ml/kgP, 2 lần/ngày. Dùng trong 5 ngày
Gentamycin tiêm bắp 3ml/lần/ngày. Dùng trong 5 ngày
Dexamethasone tiêm bắp sâu 2ml/lần/ngày. Dùng trong 5 ngày
Urotropin 10% tiêm tĩnh mạch 5ml/lần/ngày. Dùng trong 5 ngày
Vimekat của Vemedim ( Vitamin và Lysine ....) trộn vào thức ăn 15ml/con/ngày. Dùng trong 5 ngày.
Lưu ý:
Giữ ấm gia súc, chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát. Cho gia súc ăn nhiều thức ăn có vitamin, thức ăn dễ tiêu và giàu dinh dưỡng.
Tách gia súc bệnh ra khỏi đàn.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 9 (SV: Phạm Ngọc Đường – LT09054)
Chó cái, giống Phú Quốc lai, 2,5 tuổi trọng lượng 20kg
Triệu chứng
Bỏ ăn 2 ngày
Thở nhanh, thở mạnh
Nước mũi màu hồng
Nằm một chổ, ủ rủ
Nghe phổi âm ran ướt
X-quang: có vùng sáng ở các thùy của phổi
Thân nhiệt 40oC
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Điều trị
Marbofloxacine 2,5%, 2ml/lần/ngày, tiêm bắp (liên tục trong 3 ngày)
Analgin – C, 3ml/lần/ngày, tiêm bắp (đến khi hết sốt)
Dexamethasome, 3ml/lần/ngày, tiêm bắp (liên tục trong 3 ngày)
Glucose 20%, 40ml/lần/ngày, tiêm xoang bụng (đến khi khỏe và ăn được)
Lưu ý:
Thường xuyên theo dõi biểu hiện con bệnh
Tăng cường chăm sóc dinh dưỡng hợp lý
B-complex, 2ml/lần/ngày, tiêm dưới da
Cám ơn sự theo dõi của thầy và các bạn!!!
KHOA NÔNG NGHIỆP&SHƯD
CHUYÊN ĐỀ
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Lớp Chăn Nuôi 35
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S NGUYỄN DƯƠNG BẢO
Nhóm thực hiện:
Nhóm 5
NỘI DUNG
1. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO PHỔI
2. BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Đặc điểm
Nguyên nhân
Cơ chế sinh bệnh
Triệu chứng
Bệnh tích
Tiên lượng
Chẩn đoán
Điều trị
3. GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO PHỔI
Vị trí
Gồm hai lá phổi phải và trái nằm hai bên trung thất.
VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO PHỔI
Cấu tạo đại thể của phổi
Phổi có hình nón cụt có 3 mặt, 3 bờ và một đỉnh.
Phổi phải và phổi trái không giống nhau về hình thể và kích thước: phổi phải ngắn và rộng hơn; phổi trái dài và hẹp hơn.
VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO PHỔI
Cấu tạo vi thể của phổi
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Là một thể viêm phổi cấp tính, quá trình viêm xảy ra trên thùy lớn của phổi.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Đặc điểm
Viêm tiến triển qua 3 giai đoạn.
Giai đoạn sung huyết
Giai đoạn gan hóa
Giai đoạn hồi phục
Trong dịch viêm còn có fibrin dịch viêm thường đông đặc đọng lại ở phế quản và phế nang.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Nguyên nhân
Do tác động của các điều kiện ngoại cảnh bất lợi sẽ làm cơ thể giảm sức đề kháng và tạo điều kiện cho các nguyên nhân là vi trùng hoặc virus xâm nhập, tác động và gây nên bệnh.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Cơ chế sinh bệnh
Tác động của nguyên nhân gây bệnh gây tổn thương nghiêm trọng và một số lớn mạch quản ở các thùy phổi → thể dịch thoát khỏi mạch quản đọng lại trong lòng các phế nang. Thành phần thể dịch ngoài thanh dịch còn có fibrin, hồng cầu và nhiều bạch cầu, làm cho phổi trở nên đặc và quá trình biến đổi của các thành phần trên làm cho quá trình viêm biến đổi theo 3 thời kỳ:
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
1. Thời kỳ sung huyết và thoát dịch
2. Thời kỳ gan hóa
Giai đoạn gan hóa đỏ
Giai đoạn gan hóa xám
Giai đoạn gan hóa vàng
3. Thời kỳ tiêu tan
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Triệu chứng
Sốt cao liên tục trong 5-7 ngày (41-42 oC)
Thở nhanh, thở khó
Há miệng, thè lưỡi ra để thở
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Heo bệnh thường ở tư thế chó ngồi hoặc gác mõm lên thành chuồng để thở
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Khi gõ vùng phổi: âm biến đổi theo từng thời kỳ:
Ở thời kỳ sung huyết và thoát dịch: gõ vùng phổi có âm trống.
Ở thời kỳ gan hóa: gõ vùng phổi có âm đục tập trung.
Ở thời kỳ tiêu tan: từ âm bùng hơi âm phổi bình thường.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Nghe phổi: âm tùy theo thời kỳ bệnh.
Trong thời kỳ sung huyết và thoát dịch: âm ran ướt
Trong thời kỳ gan hóa: có vùng âm phế nang mất xen kẽ vùng âm phế nang tăng.
Trong thời kỳ tiêu tan: xuất hiện âm ran và âm phế nang dần dần xuất hiện và trở lại bình thường
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Tim đập nhanh, yếu có khi bị rối loạn. Các triệu chứng trên có thể kéo dài ngay khi sốt đã lui là do tác động của độc tố gây viêm nội tâm mạc.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Nước mũi chảy ra ở cả 2 lỗ mũi, màu sắc thay đổi tùy theo các thời kỳ viêm:
Trong thời kỳ sung huyết và thoát dịch: nước mũi lỏng, màu trắng đục.
Trong thời kỳ gan hóa: nước mũi đặc, màu đỏ, vàng hoặc nâu bẩn.
Thời kỳ tiêu tan: nước mũi lỏng dần và nhạt màu.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Nước tiểu: kiểm tra albumin dương tính
- Thời kỳ sung huyết, thoát dịch và gan hóa gia súc thiểu niệu, màu hơi vàng. Kiểm tra thấy tỷ trọng tăng.
- Thời kỳ tiêu tan thì gia súc đa niệu, nước tiểu đục và có nhiều protein. Kiểm tra thấy tỷ trọng giảm.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Lấy máu kiểm tra:
Bạch cầu tăng cao (20.000 hoặc 21.000 nghìn/1 mm3)
Làm công thức bạch cầu thấy: bạch cầu trung tính có hiện tượng nghiêng tả, lượng tủy cầu và ấu cầu tăng, lamba cầu, bạch cầu ái toan, bạch cầu đơn nhân giảm.
Hồng cầu giảm
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
X quang vùng phổi: thấy vùng trắng rất lớn.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Bệnh tích
Bệnh thường biểu hiện nhiều ở thuỳ tim, thùy đỉnh và thuỳ hoành của phổi, có khi phổi bị dính vào lồng ngực.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Trong nhiều trường hợp gia súc còn bị viêm ruột, các hạch lâm ba sưng và xuất huyết.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Hình ảnh vi thể viêm phổi thuỳ
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Tiên lượng
Đây là thể bệnh nặng, lại thường xảy ra trên gia súc già, nguyên nhân và cách sinh bệnh phức tạp đã gây nhiều khó khăn trong chẩn đoán và điều trị, tỉ lệ chết cao.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Chẩn đoán: Căn cứ vào
Thời kỳ bệnh phát triển rõ rệt
Gia súc sốt liên miên (6-9 ngày)
Nước mũi màu hồng hay màu gỉ sắt
Bệnh phát triển nhanh
Vùng âm đục của phổi rất lớn
X quang phổi thấy vùng phổi đen lớn
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Trên thực tế cần chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau:
Viêm phế quản phổi
Viêm màng phổi
Viêm phế quản
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Điều trị
Hộ lý:
Nhốt riêng gia súc bị bệnh ra khỏi đàn.
Giữ ấm cho gia súc, chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát.
Cho ăn thức ăn có nhiều vitamin, thức ăn dễ tiêu.
Nếu gia súc không ăn phải truyền dịch glucose ưu trương.
Xoa dầu nóng vào thành ngực gia súc để làm dãn thành mạch giúp hấp thu dịch nhanh.
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Điều trị bằng thuốc:
Nguyên nhân thứ phát
Penicillin + Treptomycin
Tiamulin
Erythromycin
Marbofloxacin 2.5%
Lincocin
Septotryl 24%
Enrofloxacin
Gentamycin
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Điều trị cách sinh bệnh
Kháng viêm:
Prednisolon
Dexamethaxone
Bảo vệ thành mạch, ngăn xuất dịch:
Gluconatecalci 10%
Calciclorua 10%
Lợi tiểu:
Cafein Natribenzoat
Urotropin 10%
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Điều trị triệu chứng
Giảm ho:
Chlorua amon
Phosphat Codein
Bromhexine
Phenazone
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY
Tăng cường sức đề kháng
Vitamin C 10%
Vitamin ADE
B-complex
KẾT LUẬN
Viêm thùy phổi là một bệnh nguy hiểm, nếu chúng ta không điều trị kịp thời thì có thể gây chết cho vật nuôi.
Chẩn đoán đúng bệnh và điều trị kịp thời và chính xác đó là những điều kiện tiên quyết có thể giúp vật nuôi mau chóng khỏi bệnh, mang lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 1 ( SV: Nguyễn Mai Kim Long - LT09055)
Chó cái, 6 năm tuổi, giống chó lai, trọng lượng 6 kg.
Triệu chứng:
Bỏ ăn 2 ngày.
Sốt 410C
Chảy nước mũi đặc, màu hồng.
Ho nhỏ, tiếng ho ngắn, ho ướt.
Thiểu niệu.
Nghe phổi: có âm vò tóc, mất âm phế nang 1 vùng lớn.
X-quang thấy vùng sáng trên thùy phổi.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Phác đồ điều trị:
Điều trị bằng thuốc
+ Lincocin: 60 mg/lần, 2 lần/ ngày, tiêm dưới da trong 5 ngày.
+ Analgin 0,5ml/lần/ngày. (đến khi hết sốt)
+ Glucose 30% 50ml/lần, truyền tĩnh mạch. (đến khi gia súc ăn được).
+ Cafein natribenzoat 50mg/lần/ngày,tiêm dưới da trong 3ngày.
+ Calciclorua 10% 30ml/lần/ngày truyền tĩnh mạch, 3 ngày liên tiếp.
+ Vitamin C 0,5ml/lần/ngày, tiêm dưới da trong 3 ngày.
Lưu ý:
+ Giữ ấm, cho uống nhiều nước.
+ Giữ chuồng nuôi sạch sẽ, thông thoáng.
+ Cho ăn thức ăn dễ tiêu, giàu dinh dưỡng, nhiều vitamin.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 2 (SV: Dương Quốc Phong Phú_- LT09246)
Bò đực, lai sind, 1 năm tuổi, 150kg
Triệu chứng:
Mệt mỏi, ủ rũ, kém ăn.
Sốt 41,50C.
Ho ít, ho ngắn.
Nước mũi ít, màu trắng đục.
Hiện tượng khó thở xuất hiện rõ rệt.
Nghe phổi thấy có âm ran ướt.
X quang vùng phổi thấy một vùng sáng to trên thùy tim.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
ĐIỀU TRỊ:
Gentamycin tiêm bắp 15ml/lần/ngày, Dùng 5 ngày.
Dexamethasone tiêm bắp sâu 4ml/lần/ngày. Dùng 3 ngày
Anagin C tiêm bắp 15ml/lần/ngày (đến khi hết sốt)
Calciclorua 10% truyền tĩnh mạch 70ml/lần/ngày , truyền 3 ngày.
Vimekat ( Vitamin và Lysine ....) trộn vào thức ăn 15mg/con/ngày.
Lưu ý:
Tách gia súc bệnh ra khỏi đàn.
Giữ ấm gia súc, chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát. Cho gia súc ăn nhiều thức ăn có vitamin, thức ăn dễ tiêu và giàu dinh dưỡng ..
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 3 ( SV: Bùi Minh Vũ-LT09058)
Chó đực, 2 năm tuổi, giống chó ta, trọng lượng 10 kg.
Triệu chứng:
Bỏ ăn 3 ngày.
Thiểu niệu, nước tiểu vàng nhạt.
Sốt 410C
Thở nhanh, thở khó.
Ho ít, tiếng ho ngắn.
Nghe phổi: có những vùng lớn mất âm phế nang.
X-quang: thấy vùng sáng trên thùy phổi.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
ĐIỀU TRỊ:
Enrofloxacin tiêm bắp 25 mg/lần/ngày, tiêm 3 ngày liên tiếp.
Dexamethaxone tiêm bắp 3 mg/lần/ngày, tiêm 3 ngày liên tiếp.
Calciclorua 10% truyền tĩnh mạch 30 ml/lần/ngày , truyền 3 ngày liên tiếp.
Glucose 30% 100ml/lần, truyền tĩnh mạch.
Anagin C tiêm bắp 0,8ml/lần/ngày (đến khi hết sốt)
Cafein natribenzoat tiêm dưới da 50mg/lần/ngày, tiêm 3 ngày liên tiếp.
Chlorua amon cho uống 2g/lần/ngày (cho uống đến khi chó hết ho)
Vitamin C tiêm bắp 10 ml/lần/ngày, tiêm 3 ngày liên tiếp.
Lưu ý:
+ Nhốt riêng chó ở nơi thoáng mát, sạch sẽ.
+ Giữ ấm cho chó.
+ Cho chó ăn thức ăn dễ tiêu và giàu dưỡng chất.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 4 (SV: Nguyễn Thị Thu Sương – LT09057)
Chó Bắc Kinh, đực, 3 năm tuổi, trọng lượng: 5Kg.
Triệu chứng:
- Bỏ ăn 3 ngày, mệt mỏi.
- Sốt 41o C.
- Thở nhanh, thở khó.
- Thiểu niệu.
- Ho nhỏ, tiếng ho ngắn.
- Chảy nước mũi đặc, màu nâu bẩn.
- Mất âm phế nang 1 vùng lớn.
- Nhịp tim bị rối loạn.
- Gõ vùng phổi có âm đục tập trung.
- X- quang: thấy ở phổi có những vùng sáng tập trung.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Điều trị:
- Gentamycin 25mg/lần, tiêm bắp 2 lần/ngày, liên tục trong 5 ngày.
- Dexamethazole 5mg/lần, tiêm bắp 2 lần/ngày, liên tục trong 5 ngày.
- Calci chlorua 10% 5ml/lần, tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày.
- Cafein natribenzoat 20% 1ml/lần, tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày.
- Theophylin 3mg/lần, cho uống 1 lần/ngày.
- Ketopen 10% 0,4 ml/lần, tiêm dưới da, 1 lần/ngày (dùng khi sốt cao).
- Bromhexine 5mg/lần, tiêm dưới da, 1 lần/ngày đến khi hết ho.
- Glucoza 30% 50ml/lần, truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày (đến khi gia súc ăn được).
- Vitamin A 10% 4ml/lần, truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày.
- Vitamin C 10% 4ml/lần, truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày.
Lưu ý:
- Giữ ấm và nhốt riêng chó bệnh ở nơi thoáng mát, sạch sẽ.
- Cho chó bệnh ăn cháo dinh dưỡng.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 5 (SV: Phạm Mỹ Ngoan - LT09056)
* Heo thit, nặng 50kg.
* Triệu chứng:
- Bỏ ăn 2 ngày.
- Sốt 40,5oC.
- Thiểu niệu.
- Ho nhỏ, tiếng ho ngắn, ho khan.
- Thở khó.
- Chảy nước mũi đặc và có màu hồng.
- Gỏ vùng phổi có âm đục tập trung.
- X quang phổi thấy có vùng sáng tập trung.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
* Điều trị:
- Lincocin: 500mg/lần, 2lần/ngày,( tiêm bắp 3 – 5 ngày)
- Dexamethasone1‰: 2ml/lần, 2lần/ngày (tiêm bắp sâu 3 – 5 ngày)
- Analgin 10%: 4ml/lần/ngày (tiêm bắp đến khi hạ sốt)
- Dung dịch Glucoza 20%: 200ml/lần/ngày (truyền xoang bụng đến khi heo ăn lại thì thôi)
- Urotropin 10%: 10ml/lần/ngày.
- Vitamin ADE: 5ml/lần/ngày. (tiêm bắp sâu)
- Vitamin C 10%: 5ml/lần/ngày.
* Lưu ý:
- Nhốt riêng heo bệnh ở nơi cao ráo, sạch sẽ, thoáng mát.
- Cho heo ăn thức ăn dễ tiêu.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 6 (SV: Châu Nguyễn Lê Huỳnh – LT09245)
Heo đực, giống Duroc, trọng lượng 190kg, 1 năm tuổi
Triệu chứng
Bỏ ăn 3 ngày
Thiểu niệu, nước tiểu vàng nhạt
Biều hiện ủ rủ, mệt mỏi
Thân nhiệt 41oC
Ho khan, tiếng ho ngắn
Nghe âm ran khô, âm vò tóc
Thở nhanh, thở mạnh
Tim đập nhanh
X-quang: có vùng mờ rải rác trên phổi
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Điều trị
Dung dịch Glucose 20%, 50ml/lần/ngày, truyền xoang bụng (đến khi heo ăn được)
Analgin – C, 5ml/lần/ngày, tiêm bắp (đến khi hết sốt)
Lincoin, 20ml/lần/ngày, tiêm bắp (liên tục 5 ngày)
Dexamethasome, 10ml/lần/ngày, tiêm bắp (liên tục 5 ngày)
Vitamin ADE, 7ml/lần/ngày, tiêm bắp sâu
Urotropin 10%, 10ml/lần/ngày,
Lưu ý
Nhốt riêng con bệnh nơi thoáng mát, sạch sẽ, khô ráo
Có chế độ dinh dưỡng hợp lý cho heo
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 7 (SV: Trương Tú Anh – LT09053)
Heo nái, 9 tháng tuổi, giống Landrace, trọng lượng 160 kg
Đang mang thai 2 tháng
Triệu chứng:
Bỏ ăn 2 ngày
Thân nhiệt 41,5oC, da mũi khô
Mệt mỏi, ủ rủ,
Thở nhanh, mạnh
Nước mũi đặc, có màu nâu bẩn
Gõ vùng phổi có âm đục tập trung
Tiểu ít, nước tiểu màu vàng đậm
Nghe phổi có vùng âm phế nang mất
Khi ho, có biểu hiện đau,
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Điều trị
Erythromycin, 16ml/lần/ngày, tiêm bắp (liên tục 5 ngày)
Prednisolon, 10ml/lần/ngày, tiêm bắp (liên tục 5 ngày)
Dung dịch Glucose 20%, 70ml, truyền xoang bụng (đến khi heo khỏe, ăn được)
Bromhexine, 5ml/lần/ngày , tiêm bắp (đến khi hết ho)
Analgin – C, 7ml/lần/ngày, tiêm bắp (đến khi hết sốt)
Vitamin ADE, 5ml/lần/ngày, tiêm bắp sâu
B – complex, 16ml/lần/ngày
Urotropin 10%, 7ml/lần/ngày
Lưu ý
Nhốt riêng gia súc yên tỉnh, thoáng mát, mát mẻ
Tăng cường chăm sóc, dinh dưỡng hợp lý
Theo dõi những biểu hiện hàng ngày của gia súc
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 8 (SV: Trần Văn Tòng _- LT09250)
Heo đực, Landrace, 2 tháng tuổi, 30kg
Triệu chứng:
Sốt 400C.
Mệt mỏi, ủ rũ, kém ăn.
Nước mũi ít, màu gỉ sắt.
Hiện tượng khó thở xuất hiện rõ rệt.
Nghe phổi thấy có âm ran khô.
X-quang vùng phổi thấy một vùng sáng to trên thùy tim.
Ho ít, ho ngắn.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
ĐIỀU TRỊ:
Anagin C tiêm bắp 3ml/lần/ngày (đến khi sốt)
Bromhexine : 2ml/kgP, 2 lần/ngày. Dùng trong 5 ngày
Gentamycin tiêm bắp 3ml/lần/ngày. Dùng trong 5 ngày
Dexamethasone tiêm bắp sâu 2ml/lần/ngày. Dùng trong 5 ngày
Urotropin 10% tiêm tĩnh mạch 5ml/lần/ngày. Dùng trong 5 ngày
Vimekat của Vemedim ( Vitamin và Lysine ....) trộn vào thức ăn 15ml/con/ngày. Dùng trong 5 ngày.
Lưu ý:
Giữ ấm gia súc, chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát. Cho gia súc ăn nhiều thức ăn có vitamin, thức ăn dễ tiêu và giàu dinh dưỡng.
Tách gia súc bệnh ra khỏi đàn.
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Tình huống 9 (SV: Phạm Ngọc Đường – LT09054)
Chó cái, giống Phú Quốc lai, 2,5 tuổi trọng lượng 20kg
Triệu chứng
Bỏ ăn 2 ngày
Thở nhanh, thở mạnh
Nước mũi màu hồng
Nằm một chổ, ủ rủ
Nghe phổi âm ran ướt
X-quang: có vùng sáng ở các thùy của phổi
Thân nhiệt 40oC
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Điều trị
Marbofloxacine 2,5%, 2ml/lần/ngày, tiêm bắp (liên tục trong 3 ngày)
Analgin – C, 3ml/lần/ngày, tiêm bắp (đến khi hết sốt)
Dexamethasome, 3ml/lần/ngày, tiêm bắp (liên tục trong 3 ngày)
Glucose 20%, 40ml/lần/ngày, tiêm xoang bụng (đến khi khỏe và ăn được)
Lưu ý:
Thường xuyên theo dõi biểu hiện con bệnh
Tăng cường chăm sóc dinh dưỡng hợp lý
B-complex, 2ml/lần/ngày, tiêm dưới da
Cám ơn sự theo dõi của thầy và các bạn!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Gấu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)