Viêm phổi
Chia sẻ bởi Lê Thị Giang |
Ngày 24/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Viêm phổi thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Khuất Hải Chiến
Tổ 1 a3k58
Bệnh nhân : Nguyễn văn A - nam - 19 tháng tuổi
Vào viện với lý do : ho và sốt cao.
Diễn biến bệnh : Cách đây 4 ngày bệnh nhân xuất hiện sổ mũi, thỉnh thoảng ho, nước mũi trong. Sau 2 ngày sốt cao và có lúc cao nhất là 40?C và sốt 2 cơn 1 ngày trong 3 ngày liên tục. Trong lúc sốt : thở nhanh hơn và có co giật.
Tiền sử : hay bị viêm họng. Trước lúc vào viện có dùng Zinnat 3 ngày.
Thăm khám lâm sàng thấy nhịp thở, mạch, nhịp tim bình thường.
Làm xét nghiệm bệnh phẩm thấy : CRP : 1,3 mg/dL.
+ Ngày 20/4 : sốt 39?C, ho nhiều, thở khò khè, 2 phổi ran hạt nhỏ
Zolival 1g x 2/3 lọ tiêm tĩnh mạch chậm 1 lần 1ngày
Paracetamol 2,5g x 1/3 viên
Quá trình điều trị
Ngày 22/4 : ho nhiều đờm, đi 1 lần phân lỏng :
Zolival 1g x 2/3 lọ tiêm tĩnh mạch chậm 1 lần 1 ngày
Mucomyst 200mg x 2 gói ngày 2 lần
Antibio 75mg x 2 gói ngày 2 lần
Quá trình điều trị
Ngày 23/4 : còn ho hết sốt :
Zolival 1g x 2/3 lọ tiêm tĩnh mạch chậm 1 lần 1 ngày
Mucomyst 200 mg x 2 gói ngày 2 lần
Antibio 75 mg x 2 gói ngày 2 lần
Oresol 500 ml
Vitamin B1 1 viên chia 2 lần
Quá trình điều trị
Ngày 24/4 : ran ẩm, ran rít 2 bên, nôn 2 lần, khát, mệt. Từ 1h chiều tiêu chảy 3 lần :
Zolival 1g x 2/3 lọ tiêm tĩnh mạch chậm 1 lần 1 ngày
Gentamycin 40mg x 1 ống 1lần
Smecta 1 gói chia 2 lần
Oresol 500ml.
Phân tích
Nhận xét đơn thuốc
Bệnh nhân vào viện với các triệu chứng cơ năng rất rõ rệt đó là ho, sốt, có lúc tới 40?C và thở khò khè. Đây là những triệu chứng điển hình của hội chứng nhiễm khuẩn. Mặt khác, bệnh nhân có tiền sử là hay bị viêm họng nên có thể chẩn đoán là viêm phổi. Chính vì vậy ngay sau đó bác sĩ đã kê đơn dùng Zolival (Cephalothin) - là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ I.
Zolival
Hoạt chất: cefalothin
ơ chế : ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn ở giai đoạn cuối ( giai đoạn tạo liên kết ngang giữa các peptidoglican). Do đó vi khuẩn không có vách che chở sẽ bị tiêu diệt.
+ Phổ : Chủ yếu trên G(+) : Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus
Chỉ tác dụng trên 1 số G (-) : E.coli, K.pneumoniae.
Các chủng kháng : Staphylococcus kháng Methicillin, P.aeruginosa.
+ Chỉ định trong nhiễm khuẩn hô hấp và tai mũi họng
Zolival
+ Tác dụng không mong muốn : Dị ứng
Độc thận
Rối loạn tiêu hóa : nôn, tiêu chảy,..
Bội nhiễm nấm ở miệng, bội nhiễm vi sinh vật.
+ Liều dùng :25 - 50 mg/kg thể trọng ngày từ 3-4 lần nếu nặng có thể dùng liều là 100 mg/ kg thể trọng
Zolival
Paracetamol
+ Có tác dụng hạ sốt do: thuốc ức chế prostaglandin synthtase làm giảm tổng hợp prostaglandin E1 và E2 do đó ức chế quá trình sinh nhiệt, tăng quá trình thải nhiệt và lập lại cân bằng cho trung tâm điều nhiệt.
+ Thuốc độc với gan khi dùng liều hơn 10 g/ngày
+Liều dùng : với trẻ em < 11 tuổi : 80 - 500 mg / lần, cứ 4 - 6 h dùng 1 lần. Trong đơn này bệnh nhân được dùng với liều 2,5 g x 1/3 viên 1lần là hợp lý phù hợp với bệnh nhân 19 tháng tuổi.
Bệnh nhân có sốt nên đã dùng Paracetamol
Antibio
Antibio
2 ngày sau bệnh nhân bắt đầu xuất hiện tiêu chảy, đó là do tác dụng phụ của kháng sinh làm diệt vi khuẩn đường ruột nên làm trẻ dễ bị tiêu chảy. Chính vì vậy mà chỉ định dùng Antibio
Mucomyst
Mucomyst
+ Liều dùng : trẻ em < 2 tuổi : 200 mg / ngày chia 2 lần. Do bệnh nhân là trẻ nhỏ nên dùng dạng bột pha uống là thích hợp do dễ uống. Nhưng với liều 200 mg x 2 gói chia 2 lần là liều lớn gấp đôi so với liều chỉ định như vậy phải giảm liều xuống cho hợp lý do thuốc này có TDKMM là rối loạn tiêu hóa.
Oresol
+ Oresol 500 ml : là gói bột chống mất nước và điện giải trong ỉa chảy. Thuốc có thành phần : NaCl, KCl, Na citrat, NaHCO3, Glucose, Saccarose. Với liều là 200 -1000 ml vì vậy liều cho bệnh nhân ở đây 500 ml là hợp lý.
+Vitamin B1 có tác dụng kích thích tiêu hóa giúp trẻ ăn nhiều hơn để có thể trạng tốt.
Gentamycin
Gentamycin
Gentamycin
Làm xét nghiệm huyết học và thấy :
+ Số lượng bạch cầu tăng lên rõ rệt đặc biệt bạch cầu mono vì vậy chứng tỏ vẫn trong tình trạng nhiễm khuẩn. Qua 4 ngày tiêm kháng sinh tình trạng nhiễm khuẩn chưa giảm. Ta có thể kết luận là Zolival đã không đáp ứng với vi khuẩn gây bệnh và thực tế trên lâm sàng bệnh nhân phổi vẫn còn ran ẩm. Như vậy có thể do vi khuẩn đã kháng thuốc hoặc vi khuẩn khác gây bệnh. Vì vậy bệnh nhân được kê thêm Gentamycin
Smecta
+ Với hoạt chất là Diosmectide có tác dụng chống tiêu chảy cấp và mạn ở trẻ em với cơ chế : do có cấu trúc tầng lớp và độ nhầy cao làm giảm tiết chất nhầy đường tiêu hóa.
+ Liều là : ở trẻ em > 2 tháng tuổi : 2- 3g / ngày. Nếu tiêu chảy cấp có thể tăng liều gấp đôi lúc khởi đầu điều trị. Như vậy liều ở đây là hợp lý.
Tương tác thuốc có thể xảy ra
Tài liệu tham khảo
1. Bài giảng bệnh học - Trường Đại học Dược Hà Nội.
2. Bệnh học nội khoa - Trường Đại học Y khoa Hà Nội.
3. Dược thư quốc gia.
4. Tương tác thuốc
5. Phần mềm Drug interaction
Tổ 1 a3k58
Bệnh nhân : Nguyễn văn A - nam - 19 tháng tuổi
Vào viện với lý do : ho và sốt cao.
Diễn biến bệnh : Cách đây 4 ngày bệnh nhân xuất hiện sổ mũi, thỉnh thoảng ho, nước mũi trong. Sau 2 ngày sốt cao và có lúc cao nhất là 40?C và sốt 2 cơn 1 ngày trong 3 ngày liên tục. Trong lúc sốt : thở nhanh hơn và có co giật.
Tiền sử : hay bị viêm họng. Trước lúc vào viện có dùng Zinnat 3 ngày.
Thăm khám lâm sàng thấy nhịp thở, mạch, nhịp tim bình thường.
Làm xét nghiệm bệnh phẩm thấy : CRP : 1,3 mg/dL.
+ Ngày 20/4 : sốt 39?C, ho nhiều, thở khò khè, 2 phổi ran hạt nhỏ
Zolival 1g x 2/3 lọ tiêm tĩnh mạch chậm 1 lần 1ngày
Paracetamol 2,5g x 1/3 viên
Quá trình điều trị
Ngày 22/4 : ho nhiều đờm, đi 1 lần phân lỏng :
Zolival 1g x 2/3 lọ tiêm tĩnh mạch chậm 1 lần 1 ngày
Mucomyst 200mg x 2 gói ngày 2 lần
Antibio 75mg x 2 gói ngày 2 lần
Quá trình điều trị
Ngày 23/4 : còn ho hết sốt :
Zolival 1g x 2/3 lọ tiêm tĩnh mạch chậm 1 lần 1 ngày
Mucomyst 200 mg x 2 gói ngày 2 lần
Antibio 75 mg x 2 gói ngày 2 lần
Oresol 500 ml
Vitamin B1 1 viên chia 2 lần
Quá trình điều trị
Ngày 24/4 : ran ẩm, ran rít 2 bên, nôn 2 lần, khát, mệt. Từ 1h chiều tiêu chảy 3 lần :
Zolival 1g x 2/3 lọ tiêm tĩnh mạch chậm 1 lần 1 ngày
Gentamycin 40mg x 1 ống 1lần
Smecta 1 gói chia 2 lần
Oresol 500ml.
Phân tích
Nhận xét đơn thuốc
Bệnh nhân vào viện với các triệu chứng cơ năng rất rõ rệt đó là ho, sốt, có lúc tới 40?C và thở khò khè. Đây là những triệu chứng điển hình của hội chứng nhiễm khuẩn. Mặt khác, bệnh nhân có tiền sử là hay bị viêm họng nên có thể chẩn đoán là viêm phổi. Chính vì vậy ngay sau đó bác sĩ đã kê đơn dùng Zolival (Cephalothin) - là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ I.
Zolival
Hoạt chất: cefalothin
ơ chế : ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn ở giai đoạn cuối ( giai đoạn tạo liên kết ngang giữa các peptidoglican). Do đó vi khuẩn không có vách che chở sẽ bị tiêu diệt.
+ Phổ : Chủ yếu trên G(+) : Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus
Chỉ tác dụng trên 1 số G (-) : E.coli, K.pneumoniae.
Các chủng kháng : Staphylococcus kháng Methicillin, P.aeruginosa.
+ Chỉ định trong nhiễm khuẩn hô hấp và tai mũi họng
Zolival
+ Tác dụng không mong muốn : Dị ứng
Độc thận
Rối loạn tiêu hóa : nôn, tiêu chảy,..
Bội nhiễm nấm ở miệng, bội nhiễm vi sinh vật.
+ Liều dùng :25 - 50 mg/kg thể trọng ngày từ 3-4 lần nếu nặng có thể dùng liều là 100 mg/ kg thể trọng
Zolival
Paracetamol
+ Có tác dụng hạ sốt do: thuốc ức chế prostaglandin synthtase làm giảm tổng hợp prostaglandin E1 và E2 do đó ức chế quá trình sinh nhiệt, tăng quá trình thải nhiệt và lập lại cân bằng cho trung tâm điều nhiệt.
+ Thuốc độc với gan khi dùng liều hơn 10 g/ngày
+Liều dùng : với trẻ em < 11 tuổi : 80 - 500 mg / lần, cứ 4 - 6 h dùng 1 lần. Trong đơn này bệnh nhân được dùng với liều 2,5 g x 1/3 viên 1lần là hợp lý phù hợp với bệnh nhân 19 tháng tuổi.
Bệnh nhân có sốt nên đã dùng Paracetamol
Antibio
Antibio
2 ngày sau bệnh nhân bắt đầu xuất hiện tiêu chảy, đó là do tác dụng phụ của kháng sinh làm diệt vi khuẩn đường ruột nên làm trẻ dễ bị tiêu chảy. Chính vì vậy mà chỉ định dùng Antibio
Mucomyst
Mucomyst
+ Liều dùng : trẻ em < 2 tuổi : 200 mg / ngày chia 2 lần. Do bệnh nhân là trẻ nhỏ nên dùng dạng bột pha uống là thích hợp do dễ uống. Nhưng với liều 200 mg x 2 gói chia 2 lần là liều lớn gấp đôi so với liều chỉ định như vậy phải giảm liều xuống cho hợp lý do thuốc này có TDKMM là rối loạn tiêu hóa.
Oresol
+ Oresol 500 ml : là gói bột chống mất nước và điện giải trong ỉa chảy. Thuốc có thành phần : NaCl, KCl, Na citrat, NaHCO3, Glucose, Saccarose. Với liều là 200 -1000 ml vì vậy liều cho bệnh nhân ở đây 500 ml là hợp lý.
+Vitamin B1 có tác dụng kích thích tiêu hóa giúp trẻ ăn nhiều hơn để có thể trạng tốt.
Gentamycin
Gentamycin
Gentamycin
Làm xét nghiệm huyết học và thấy :
+ Số lượng bạch cầu tăng lên rõ rệt đặc biệt bạch cầu mono vì vậy chứng tỏ vẫn trong tình trạng nhiễm khuẩn. Qua 4 ngày tiêm kháng sinh tình trạng nhiễm khuẩn chưa giảm. Ta có thể kết luận là Zolival đã không đáp ứng với vi khuẩn gây bệnh và thực tế trên lâm sàng bệnh nhân phổi vẫn còn ran ẩm. Như vậy có thể do vi khuẩn đã kháng thuốc hoặc vi khuẩn khác gây bệnh. Vì vậy bệnh nhân được kê thêm Gentamycin
Smecta
+ Với hoạt chất là Diosmectide có tác dụng chống tiêu chảy cấp và mạn ở trẻ em với cơ chế : do có cấu trúc tầng lớp và độ nhầy cao làm giảm tiết chất nhầy đường tiêu hóa.
+ Liều là : ở trẻ em > 2 tháng tuổi : 2- 3g / ngày. Nếu tiêu chảy cấp có thể tăng liều gấp đôi lúc khởi đầu điều trị. Như vậy liều ở đây là hợp lý.
Tương tác thuốc có thể xảy ra
Tài liệu tham khảo
1. Bài giảng bệnh học - Trường Đại học Dược Hà Nội.
2. Bệnh học nội khoa - Trường Đại học Y khoa Hà Nội.
3. Dược thư quốc gia.
4. Tương tác thuốc
5. Phần mềm Drug interaction
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)