VI SINH VẬT HỌC

Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Minh | Ngày 24/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: VI SINH VẬT HỌC thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:




TS. Mai Thị Hằng:
ĐT: 8.362990
Giảng Viên
PGS- TS.Vương Trọng Hào:
ĐT: 8245804


Tổ CNSH - Vi Sinh:
ĐT: 7682252
Nội dung chương trình:

Chương I- Mở đầu, thế giới vi sinh vật (3 tiết)
Chương II- Đa dạng vi sinh vật (12 tiết)
Chương III- Virút học (4 tiết)
Chương IV- Dinh dưỡng, Sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật (3 tiết)


Chương V- Trao đổi chất ở vi sinh vật, các quá trình lên men (8 tiết)

Chương VI- Vi sinh vật quang hợp và vi sinh vật cố định N2 (4 tiết)

Chương VII- Di truyền và biến dị ở vi sinh vật (5 tiết)

Chương VIII- Đại cương về quá trình nhiễm khuẩn và miễn dịch (6 tiết)
Tài liệu tham khảo:
Nguyễn Thành Đạt- Vi sinh học tập 1 (2000), tập 2 (2001) NXB Giáo dục


2. Nguyễn Lân Dũng và CS. Vi Sinh Vật học. NXBGD. 2000

Google hoac Yahoo
Vietscience -Vietscience 1 - Khảo cứu, Nguyễn Lân Dũng
http://vietsciences.net�� v� http://vietsciences.free.fr�Nguy?n Lõn Dung

3. Prescott, Harley, Klein
Microbiology, 2005
Six Edition          
http://www.mhhe.com/biosci/cellmicro/prescott/index.mhtml
Xem: Student Learning Center

4. Thomas Brock. Biology of Microorganisms. 2005
(10 Edition)
Chương I. Mở đầu, thế giới vi sinh vật (3 tiết)


Yêu cầu của Chương 1
Nắm được các nội dung chính sau đây:
Các khái niệm: Vi sinh vật học, VSV
Các chuyên ngành vi sinh học
Lịch sử phát triển VSV học
Vai trò của vi sinh vật.

I. Các khái niệm:


Vi sinh vật:-Có kích thước nhỏ,
-Không nhìn thấy bằng mắt thường,
-Đơn bào hoặc đa bào
- Thuộc các nhóm phân loai khác nhau: prokaryotic hoặc eukaryotic
2.Vi sinh vật học: là ngành khoa học nghiên cứu về các nhóm sinh vật

Các nhóm vi sinh vật chính
1. Nhóm vi sinh vật Prokaryotic
- Vi khuẩn: (Bacteria, xạ khuẩn, Cyanobacteria, Myxobacteria, Spirochaete Ricketsiae, Mycoplasma, Chlamydia)

Vi sinh vật cổ (Archaea):

-Methanobacteria,
-Hallobacteria

-Thermobacteria



2. Nhóm vi sinh vật Eukaryotic:


Vi nấm: nấm sợi, Nấm men
Tảo đơn bào
Nguyên sinh động vật
3. Nhóm VSV không có cấu tạo tế bào:
Virus, Viroids và Virusoid.






















Đặc điểm chung của các nhóm vi sinh vật.
1. Có kích thứơc nhỏ bé
2. Có KN hấp thu nhiều và chuyển hóa nhanh
3. Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh
4. Có năng lực thích ứng mạnh và dễ dàng phát sinh biến dị� (10-6 - 10-10)

5. Phân bố rộng, chủng loại nhiều�


6)Là sinh vật xuất hiện đầu tiên trên trái đất
Thực vật: ? 0.5 triệu,
Đ /vât: 1.5 triệu
Vi sinh vật ? 200.000 loài
?90.000 loài nấm,
?15. 000 loài vi khuẩn
? 100 000 loài protista
2500 loài vi khuẩn lam
? 4000 loài virut

II.Các lĩnh vực NC của vi sinh vật học:
II.1. Chuyên sâu về các nhóm VSV:
+Vi khuẩn học -Bacteriology-
+Nấm học_ Mycology
+Tảo học- -Phycology
+NS động vật học: Protology
+Virut hoc-Virology-








II.2. Chuyên sâu về cấu tạo và chức năng
Tế bào học VSV -M. cytology
-Sinh lý học vsv. -M. Physiology
Sinh thái học VSV -M. ecology
-Phân loại học VSV-M. taxonomy
-Sinh học VSV (Vi sinh học đại cương):
Biology of Microorganisms.

II.3. Chuyên nghiên cứu ứng dụng
-Medical Microbiology: Vi sinh vật y học
-Food Microbiology: VSV học thực phẩm
-Agriculture: Vi học nông nghiệp
-Enviromental Microbiology- VSV học MT


-Soil Microbiology: VSV Đất
-Industrial Microbiology: VSV học CN
-Imunnology: Miễn dịch học

 LÞch sö ph¸t triÓn cña vi sinh vËt häc:
I.Giai ®o¹n ph¸t hiÖn Vi sinh vËt:
§Æc ®iÓm: ChØ dõng ë sù ph¸t hiÖn ra c¸c lo¹i h×nh th¸i cña c¸c nhãm vSV.
C¸c nhµ khoa häc: 1. A. Lovenhuc
1. T.T. Terkh«pxkii
1. Lovenhuc (Antoni Leeuwenhook 1683-1723) người đầu tiên nhìn
thấy VSV.
Người ghi trang đầu tiên lịch sử phát triển vi sinh vật học

KHV của Lovenhuc và hình dạng vi khuẩn trong khoang miệng
II.Giai đoạn sinh lý học vi sinh vật:
Đặc điểm :
Phát hiện và đi sâu nghiên cứu về hoạt động sinh lý sinh hoá của vi sinh vật
-Phát triển và hoàn thiện các phương pháp nghiên cứu VSV
Đặt nền móng các cho ngành Vi Sinh Vật học hiện đại



Louis Pasteur (Lui Paxtơ) -1822-1895 và sự phát triển rực rỡ của vi sinh vật học
+ Ông tổ của ngành vi sinh học thực nghiệm:(Công nghệ sinh học truyền thống)
-1857. Bản chất của enzym
-1861 phủ định thuyết tự sinh
-Cuộc đấu tranh chống bệnh truyền nhiễm
1885- Vaxin phòng dại, phát triển nguyên lý tạo vacxin (1887) -Liệu pháp Vaxin
Pasteur- Father of Microbiology
Cuéc tranh luËn vÒ b¶n chÊt cña enzym.
1.Louis Pasteur vÞ cøu tinh cña ngµnh r­îu vang Ph¸p (1857)
• ChÝnh b¶n th©n Napoleon III ®· nhê Pasteur cøu gióp ngµnh r­îu vang næi tiÕng cña Ph¸p khái sù ph¸ s¶n. Víi KHV trong tay Pasteur ®· nh×n thÊy t¸c nh©n lªn men r­îu ( nÊm men) vµ t¸c nh©n g©y háng r­îu. ¤ng ®· ®­a ra ph­¬ng ph¸p b¶o qu¶n r­îu vang b»ng ®un r­îu khi r­îu ®· ®¹t ®é ngon

Những kết luận khác của Louis Pasteur rút ra từ khám phá VSV lên men rượu.
- Sự sống không cần oxy (Anaerobic Microbes)
-Mỗi quá trình lên men do 1 lọai vi sinh vật gây ra

Đề xuất phương pháp thanh trùng
C¸c vi sinh vËt trong r­¬u, bia, s÷a cã thÓ bÞ tiªu diÖt b»ng nhiÖt 60-80oC
( Ph­¬ng ph¸p thanh trïng Pasteur)

2. Pasteur- Người phủ định thuyết tự sinh - đánh đổ một định kiến ngự trị lâu đời trong tâm khảm của loài người.
-Fransecso redi (1687) chứng minh không có sự tự sinh ở côn trùng
Thuyết tự sinh : Sự sống sinh ra từ các vật chất không sống
Thí nghiệm của Redi

ruồi
Thịt
Trứngruồi
Dòi
Bịt kín
Không có
dòi
Phủ xô màn
Để hở
Dòi trên mặt xô


Một câu hỏi đặt ra lúc bấy giờ:
Nước thịt luộc để vài ngày thấy bị đục do vi sinh vật phát triển.



Vậy nó ở đâu ra?
-Vi sinh vật tự sinh?
-Hay từ một mầm sống lúc đầu?
1748 John Needham (Linh mục người Anh) cho rằng vi khuẩn sinh ra từ nước thịt.
Lazzarro Spallanzani 1767- Mét thµy tu ng­êi ý chøng minh r»ng nÕu nø¬c thÞt nÊu kü vµ ®Ëy kÝn th× kh«ng cã Vi sinh vËt.
Nhưng vẫn chưa lật đổ được thuyết tự sinh
Câu hỏi thảo luận:
-Vì sao L. Spallazani không phủ định đượcthuyết tự sinh???


N¨m 1861 b»ng mét thÝ nghiÖm ®¬n gi¶n Louis Pasteur ®· lËt ®æ thuyÕt tù sinh
Câu hỏi thảo luận:
Phân tích thí nghiêm của Louis Paster và chứng minh không có sự tự sinh ở vi sinh vật.

. 1877 - John Tyndall thấy khi đun sôi cỏ khô nhiều giờ và đậy kín vẫn có vi khuẩn phát triển.
Thuyết tự sinh vÉn ®óng ở Vi Sinh vật????
Lui Paster dã sai????
1877 - Ferdinand Cohn chứng minh Vi khuẩn có thể sinh n?i b�o t?, "endospores", rất bền với tác động của nhiệt độ
1877. John Tyldall đã dập tắt hoàn toàn thuyết tự sinh bằng phương phương pháp hấp gián đoạn
Câu hỏi thảo luận:

Hãy phân tích PP thanh trùng của Tilldal






Đun sôi 30 phút 100oC
Đun sôi 30 phút 100oC
ủ trong tủ ấm 24h
ủ trong tủ ấm 24h
Đun sôi 30 phút 100oC
Không còn VSV
3. Pasteur và học thuyết về mầm bệnh. Cuộc đấu tranh chống bệnh truyền nhiễm: Liệu pháp vacxin
Thời cổ: Bệnh tật do chất độc và sự bất cân bằng của 4 kinh lạc: Máu, Pleg, Yellow Bile, và lack bile).
1835 Agostino Bassi (Bệnh tằm vàng do nấm Beauvaria gây ra).

1845 Berkerley Bệnh đốm khoai tây: Potato Bline.


Từ nghiên cứu "bệnh của Rượu vang" Pasteur 1857 lần đầu tiên đưa ra thuyết mầm bệnh (Germ Theory) do vi sinh vật
Năm 1857- Bệnh tằm vàng do Microspora (Nosema bombycis) -NSDV không có ty tthể mitochondri - gây ra
1867 Lister
- đưa ra giả thuyết mầm bệnh vi khuẩn ở người
- pp thanh trùng phẫu thuật phenol
Người đầu tiên chứng minh trực tiếp vi sinh vật gây bệnh là Kock Robert, 1876


Pasteur người đặt nền móng cho ngành Miễn dịch học hiện đại (liệu pháp vacxin):
-Vacxin phòng tả gà
-Vacxin phòng bệnh than cho gia súc có sừng
-Vacxin phòng bệnh dại


Edward Jenner (1749-1832) Người đầu tiên áp dụng liệu pháp vacxin phòng bệnh
Jennner đã lấy mủ đậu bò tiêm phòng bệnh đậu mùa cho người.
Ông đã thành công

II.2. Giai đoạn sau Lui Pasteur:
- Tiếp tục phát hiện vi sinh vật gây bệnh
Hoàn thiện các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật đặc biệt là lĩnh vưc y hoc.
ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.



Các nhà khoa học đáng chú ý của giai đoạn này:
1. Robert Koch ( 1843-1910): Robert Koch Bác sỹ người Đức - người phát triển sự nghiên cứu Vi sinh trở thành một ngành khoa học
1. Nguyên lý mầm bệnh, phát hiện ra vi khuẩn thán, vi khuẩn lao và vi khuẩn tả
2. Cải. tiến phương pháp nghiên cứu vi sinh vật: Thanh trùng bằng nồi hấp, phân lập vi sinh vật trên môi trường rắn, đặt nền móng cho nghiên cứu phân loại vi sinh vật
1876 �Robert Koch� (1843-1910) lần đầu tiên chứng minh bệnh than do vi khuẩn Bacillus anthracis gây nên.
Kock là người đầu tiên phát hiện ra vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis, M. bovis, M. africanum
Có khoảng 1/7 các trừợng hợp chết ở Châu âu (1/3 ngừời trẻ)
Ngaỳ nay có tới 1 tỷ người trên TG, trong mỗi năm chết 3 triệu
M. Tuberculosis (KHV x1000)
Khuẩn lạc của M. tuberculosis
Tế bào M. tuberculosis
TEM X 100. 000

Koch là người đầu tiên đưa ra nguyên lý chứng minh mầm bệnh là vi sinh vât.

1
2
3
4
Nguyên lý của Kock về các tác nhân gây bệnh
1. Vi sinh vật gây bênh phải có mặt trong các cơ thể bị bênh, nhưng không có mặt ở các cơ thể khỏe mạnh
2. phải phân lập đựợc các tác nhân gây bệnh từ cơ thể ở dạng thuần chủng trên môi trường thạch
3. Khi đưa các tác nhân gây bệnh vào cơ thể khỏe mạnh phải gây đựợc bệnh điển hình như ở cơ thể mà nó đựợc lấy ra
4. Phải phân lập lại được tác nhân gây bệnh từ các cơ thể nhiễm này
Nguyên lý của Kock ở mức phân tử
1. Các đặc điểm của gen gây bệnh phải liên quan nhiều đến các chủng gây bệnh hơn các chủng không gây bênh
2. Làm bất hoạt gen gây bệnh hoặc liên đới gây bệnh phải thấy giảm hoạt lực gây bệnh
3. Thay các gen đột biến bằng các gen gây bệnh hoang dã của nó phải dẫn đến sự gây bệnh điển hình
4. Các gen mã hóa khả năng gây bệnh phải đựợc biểu hiện ở những thời điểm nhất định trong quá trình nhiễm và gây bệnh
5. Kháng thể của cơ thể phải thể hiện khả năng chống lại sản phẩm của gen gây bệnh .
Kock là người đầu tiên đưa ra phương pháp nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường đặc.
1881- Robert Koch nuôi cấy thuần khiết được vi khuẩn trên môi trường đặc chứa gelatin, sau đó thay bằng thạch.
Dặt nền móng cho ngành phân loại vi khuẩn

Koch và CS cùng với phòng thí nghiệm của L. Pasteur đã hoàn thiện
+ Các dụng cụ và các phương pháp dùng cho nghiên cứu vi sinh vật...
+Các phương pháp vô trùng môi trường nuôi cấy, các dụng cụ như que trang , que cấy

1887. R.J. Petri Tìm ra dụng cụ dùng phân lập vi sinh vật : Hộp lồng mang tên ông là hộp Petri

Nuôi cấy trên môi trường dịch thể
Sambeclanh (Shamberland) 1884: phễu lọc vi khuẩn.
1884 - Hans Christian Gram đưa ra phương pháp nhuộm phân biệt vi khuẩn Gram (G-. G+)
Từ đó đã nảy sinh ý tưởng: tạo viên đạn diệu kỳ (MAGIC BULLET)
Chất salvarsal (thạch tín) diệt vk giang mai, là viên gạch đầu tiên của ngành KS học hiện đại

- Phát hiện thực bào (I.I. Metchnickov)
-1891. phát hiện ra hệ thống miễn dịch dịch thể ( Emil von Behringm 1854-1917) Shibasaburo
Kisato 19582- 1931) Mien dich dich the.
-Nhờ có được các dụng cụ và các phương pháp nghiên cứu cho nên đã phân lập được các vi sinh vật ở dạng thuần chủng (pure culture) và đã bắt đầu phân loại được chỳng.
-Từ đó hàng loạt vi khuẩn gây bệnh được khám phá:

. 1884 - Bệnh Diphtheria (Friederich Loeffler)
. 1884 - Vi khuẩn sốt Typhoid (Georg Gaffky)
. 1885 - Lậu cầu Gonorrhea ()
. 1886 - Phế cầu Pneumonia ()
- Trực khuẩn hủi Hansen
Trực khuẩn hủi : Mycobacterium leprae
14 triêu Châu á, Mỹ 4000, hàng năm có thêm 200-330 n
1894- Kitasato và Yersin khám phá ra vi khuẩn gây bệnh dịch hạch (Yersina pestis).
2. Linh v?c Vi sinh v?t mông nghiệp và môi trường
Beijerinck, Vinogradxkii (1856-1863), Omelianxkii ( 1867-1928)- VSV NN (xenluloza và Nitrobacter)
- Đặt nền móng cho ngành vi sinh vật học nông nghiệp và môI trường
3. Virus học
Ivanopxkii và Bẹijerinck 1891: phát hiện ra virut đốm thuôc lá- Đặt nền móng cho ngành virut học.

III. Giai đoạn vi sinh học hiện đại: Giai đoạn vi sinh vật hiện đại bắt đầu từ sự phát hiện ra các kháng sinh (1919)
Chia thành các thời kỳ
Thời kỳ đầu:
Nghiªn cøu c¸c qu¸ tr×nh sinh lý sinh ho¸, t×m ra c¸c nguyªn t¾c ®iÒu hµnh c¸c qu¸ tr×nh ho¹t ®éng sinh häc VSV vµ øng dông lín ë quy m« c«ng nghiÖp (tiÕp tôc ph¸t triÓn c«ng nghÖ sinh häc truyÒn thèng)
-Nghiªn cøu vi sinh vËt ë møc ®é ph©n tö (Cấu tạo tế bào vi khuẩn, virus, di truyền vi sinh vật….)


-1928 - Alexander Fleming discovered penicillin (first antibiotic).
+ Tinh sạch Penicillin và công nghệ kháng sinh
+ Công nghệ sản xuất các vacxin truyền thống
+ Công nghệ sản xuất các enzym
+ Công nghệ lên men sản xuất thực phẩm.

III.2.Phát triển công nghệ sinh học hiện đại dựa trên những thành tựu nghiên cứu di truyền phân tử của VSV (Công nghệ sinh học có gắn liền với công nghệ gen từ 1980):
+ Tạo các dòng vi khuẩn tái tổ hợp sản xuất các sản phẩm công nghiêp:
+ Các kháng sinh thế hệ mới
- Các cây nông nghiệp tái tổ hợp gen nhờ các vectơ là vi sinh vật.
-Các gen tổng hợp các Interferon, somastatin trên các tế bào tái tổ hợp
( E.coli, nấm men)


Sản xuất vaxin thế hệ mới từ các mảnh
kháng nguyên (vaxin viêm gan B, chỉ đưa kháng nguyên bề mặt của Virut chứ không đưa virut, rất an toàn cho ngưòi dùng)
-Từ 1993 dùng vaxin bằng liệu pháp gen để phục hồi chức nang của hệ miễn dịch đã và đang thử nghiệm.

IV.Vi sinh vật học của tuơng lai
-Tiếp tục phát triển nhanh các công nghệ sinh học trong nhiều lĩnh vực nhờ kỹ nghệ vi sinh và kỹ nghệ gen tạo ra các giống mới.
� -Sáng tỏ thuyết tiến hoá giữa các loài ở mức độ phân tử và sáng tỏ vật chất sống bắt đầu như thế nào từ các vật chất không sống
-Nghiên cứu sâu về sử dụng vi sinh vật làm các tác nhân bảo vệ môi trường sống đang ô nhiễm nặng trên toàn cầu:
- Sö dung vi sinh vËt vµ c«ng nghÖ gen, ®­a c¸c loµi vi sinh vËt ph©n gi¶i c¸c chÊt « nhiÔm m«i tr­êng vµo ho¹t ®éng.
-+MiÔn dÞch häc s¸ng tá h¬n n÷a vÒ c¬ chÕ ph¶n vÖ cña c¬ thÓ ®èi víi c¸c t¸c nh©n dÉn ®Õn c¸c bÖnh hiÓm nghÌo nh­ ung th­, HIV/AIDS, ®a ho¹i th­ (multiple sclerosis)

ĐA D ạNG VI SINH VÂT
Tiếp tục khám phá đa dạng vi snh vật vì cho đến nay mới chỉ có khoảng 1% các vi sinh vật đựợc xác định
- Sö dung vi sinh vËt vµ c«ng nghÖ gen, ®­a c¸c loµi vi sinh vËt ph©n gi¶i c¸c chÊt « nhiÔm m«i tr­êng vµo ho¹t ®éng.
-+MiÔn dÞch häc s¸ng tá h¬n n÷a vÒ c¬ chÕ ph¶n vÖ cña c¬ thÓ ®èi víi c¸c t¸c nh©n dÉn ®Õn c¸c bÖnh hiÓm nghÌo nh­ ung th­, HIV/AIDS, ®a ho¹i th­ (multiple sclerosis)


Tóm tắt những mốc son trong lịch sử nghiên cứu vi sinh vật
Phủ nhận thuyết tự sinh.
1765 Spalazani chứng minh không có thuyết tự sinh ở VSV bằng môi trường nuôi cấy vô trùng được hàn kín.
1854 Schroeder thay nút thuỷ tinh bằng nút bông nhưng vẫn giữ cho môi trường vô trùng và vẫn có đủ không khí cho vi sinh vật phát triển.
1861. Pasteur dùng bình cổ cong chứng minh sự sống của vi sinh vật bắt nguồn tự mầm vi sinh vật có sẵn
1877. Tyldall chứng minh sự tạo thành bào tử chịu nhiệt ở vi khuẩn và phương pháp tiêu diệt, chấm dưt hoàn toàn sự nghi ngờ về sự tự sinh ở vi sinh vật.

2.Cuộc tranh luận về bản chất của enzym
1837. Schwan chứng minh nấm men là tác nhân của quá trình lên men rượu etylic
1864. L Pasteur chứng minh vi khuẩn acetic làm hỏng quá trình lên men rượu bởi S. cerevisiae. Đưa ra biện pháp chống hỏng rượu vang. Nguyên lý thanh trùng Pasteur.
1897. Buchner phát hiện sự lên men rượu nhờ các enzyme ngoài tế bào.

3. VSV gây bệnh và đấu tranh chống bệnh truyền nhiễm;
1776. Lui Paster chứng minh vi khuẩn là tác nhân gây bệnh
1798 Jenner tiêm phòng vacxin đậu mùa đầu tiên
-1867 J. Lister đã đưa ra phương pháp thanh trùng trong phẫu thuật.


1876 Kock chứng minh bệnh lý của lao, đua ra nguyên lý xác định vi khuẩn gây bệnh gồm 4 bước.
1881. Pasteur thành công chế tạo vaxcin chống bệnh thán
1883. Metchnickoff. Chứng minh khả năng miẽn dịch của đại thực bào
1891. Paul Erlich ch?ng minh kh? nang mi?n d?ch d?ch th?
1886. L. Pasteur. Thành công vacin chống bệnh dại

1929. Fleming. Phát hiện ra Penicillin
1933. Domarg. Phát hiện sulfamid.
1941. Mỹ sản xuất penicillin ở mức độ công nghiệp
1949. Enders. Weller af Robin đưa ra phương pháp nghiên cứu virut bại liệt trong phòng thí nghiệm
1954. Salk sản xuất vaxcin bại liệt đầu tiên

1955. Sabin sản xuát vacxin bại liệt sống
1980. WHO tuyên bố loại trừ bệnh đậu mùa. Nhưng
xuất hiện bênh HIV/AIDS.
1984. Milstein , Koehler và Jenne tạo ra các kháng thể đơn dòng.
1990. Mury và Johnson sử dụng các chất ức chế tính miễn dịch của tế bào để ghép các cơ quan .
1993. Liệu pháp Vaxin được ứng dụng: phục hồi chức năng miễn dịch cho các bệnh nhân chống các bệnh truyền nhiễm.

3. Lĩnh vực di truyền phân tử:
-1941. Beadle và Tatum Dùng các vi sinh vật đột biến làm mô hình nghiên cứu sinh học phân tử
1943. Delbrruck và Luria mô tả bản chất di truyền của virus
1942. Avery McCarty và McLeod chứng minh ADN là vật chất di truyền.
1952. Ledenberg đưa khái niêm Plasmid là vật chất di truyền ngoài nhân của vi khuẩn.

1953. Watson và Crick phát hiện cấu trúc ADN
1961. Nirenburg, Holley, và Khorana, Mã di truyền của sinh vật
1980. Paulberg đã đưa kỹ nghệ ADN trong công nghệ gen
1985. Kary Mullis đã phát hiện ra kỹ thuật PCR
-2000.
Sự phân bố của vi sinh vật trong thiên nhiên
+ Đất,nước (nước ngọt, nước mặn), không khí
+Trên động thực vật và người
+Trong lương thực, thực phẩm, khí tài….
Vi sinh vật trong đất
Phụ thuộc vào tớnh ch?t c?a dõt:
chất dinh dưỡng
độ ẩm
Các chất khí tan:
Nếu nhiều xác động thực vật: s? lu?ngVSV nhi?u hay ớt????
đất hoang????
đất trông trọt
đất mùn


Các đặc điểm quyết định sự phân bố rộng của vi sinh vật
+ Kích thước nhỏ bé, sinh sản nhanh
+Có khả năng thích ứng với các điều kiện bất lợi của môi trường
+hệ enzyme phong phú: có khả năng sử dụng đa dạng các H/C hữu cơ, vô cơ làm nguồn dinh dữong.
Vi sinh vật trong không khí
Nguồn gốc:??? Số luợng vi sinh vật trong không khí phụ thuộc vào:?????


Mựa thu
Mựa hố
Mựa dụng
Tr?i mua
Tr?i rõm
Tr?i nang

Vi sinh vật trong nước

Nguồn gốc:???
Nuớc suối
Tuyết
Nuớc mưa
Nuớc biển
Nuớc sông ngòi
+Trên động thực vật và người

Trên bề mặt cơ thể: Da, tóc, móng tay, chân….
Trong các cơ quan nội tạng: đường ruột, đường tiết niệu, đường sinh dục

+Trong luong th?c, th?c ph?m, khớ t�i..
1. Khép kín chu trình tuần Sinh địa hoá trong tự nhiên
2. Trạm sản xuất oxy trong đại dương
3. Quyết định sự sống còn của các động vật nhai lại
VAI TRÒ CỦA VI SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN
4. Quyết định sự sống còn của TV trên cạn
5. Bảo vệ môi trường: phá huỷ các tác nhân độc hại
6. Bảo vệ người và động thực vât: Các chất kháng sinh đấu tranh sinh học














Khi quyen
CO2
O2
Một trong những vai trò quan trọng của vi sinh vật là khoáng hoá các hợp chất hữu cơ, tạo ra nhiều sản phẩm trung gian quan trọng đối với các động thực vật và các vi sinh vật khác trong hệ sinh thái
Các lĩnh vực công nghệ vi sinh
1.Vi sinh Công nghiệp: tuyển chọn + các CN gene tạo các "trạm vi sinh" sản xuất các chất có hoạt tính cao phục vụ cho con người : enzym, kháng sinh, vitamin, axit hữu cơ , phụ gia, nước uống, protein đơn bào, kháng thể , vacxin, biogas .
2. Trong nông nghiệp
Thu nhận các nguồn gen + CN gene tạo các "Trạm vi sinh" -sản xuất ra các vi sinh vật có hiệu quả cao đối với sự sinh trưởng và phát triển của thực vật (vi sinh vật cố định N2, vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan, các tác nhân đấu tranh chống sâu bệnh, các kích thích tố thực vật)
LÜnh vùc di truyÒn ph©n tö
-"Nhà máy" sản xuất các enzym cho công nghệ gen (ARN, ADN polymerase, enzym cắt giới hạn, enzyme thực hiện các phản ứng PCR, enzymes tổng hợp ADN và ARN in vitro..
- Là các vectơ dòng lý tưởng cho công nghệ tái tổ hợp di truyền (plasmids, phage..)

+Là "nhà máy" sản xuất nhanh các gen tái tổ hợp (E.coli, nấm men)

+Là mô hình lý tưởng để nghiên cứu tế bào ở cấp độ phân tử và dưới phân tử.


VI..Những thành tựu của vi sinh học VN:
Chia ra 3 thời kỳ:
- Những năm đầu: (1945-1954)- sơ khai: GS Đặng văn Ngữ đã chiết xuất được penicilin thủ công từ nấm penicillium
-�1955-1964: Đào tạo và chuẩn bị đội ngũ nghiên cứu.
-Từ 1965 đến nay: Vi sinh học y học và y tế dự phòng, Thức ặn gia súc, Lên men nước hoa quả, Kháng sinh, Vi sinh vật xử lý ô nhiễm môi trường: dầu mỏ, nước thải, rác thải, đất), kiểm soát sinh học (trừ sâu hại bằng B. thuringiensis, nấm Beauvaria anisopliae.....)

Các câu hỏi chương 1
Hãy trình bày lich sử phát triển của Vi sinh vật học về từng lĩnh vực: lật đổ thuyết tự sinh, tác nhân gây bệnh, Công nghệ sinh học, miễn dich và di truyền.
2. Ngoài các hướng nghiên cứu của vi sinh vật học trong tương lai như đã trình bày, anh (chị) có thể bổ sung thêm hướng nghiên cứu nào nữa không?
3. Phân tích 5 đặc điểm chung của Vi sinh vật
4. Vị trí của vi sinh vật trong các hệ thống sinh giới
Câu hỏi thảo luận:
Tại sao các loại cơ thể thuộc các nhóm phân loại khác nhau lại được xếp chung là VSV???
Hãy giải thích phương pháp thanh trùng Tyldal.
Tại sao Spalazani chưa phủ định đựơc thuyết tự sinh ở Vi sinh vật?
Tại sao nói vi sinh vật quyết định sự tồn tại của động vật nhai lại, quyết định sự sống còn của TV trên cạn



1. All bacteria are procaryotic.
True
False
2. What are Koch`s postulates?
Criteria for proving the causal relationship between a suspected pathogen and a disease
Criteria for proving that viruses can cause disease
Criteria for proving that organisms could develop from nonliving matter
3. "Spontaneous generation" is the hypothesis that microorganisms are agents of human disease.
True
False

4. Who was the first person to describe microorganisms?
Louis Pasteur
Antony Van Leewenhoek
Robert Koch

5. Name some applied disciplines in microbiology
Medical and public health
Industrial, food and dairy
All of the above

6. Who showed that microorganisms caused fermentation and that some microorganisms could live in the absence of oxygen?
Louis Pasteur
Anton Van Leewenhoek
Robert Koch

8. Agar is a gelatinous material used widely in microbiology for the isolation and pure culture of microorganisms. Who first suggested the use of agar for this purpose?
Fannie Hesse
Richard Petri
Robert Koch

9. Microbiology is the study of organisms and agents too small to be seen clearly by the unaided eye.
True
False

10. What were Joseph Lister`s contributions to microbiology?
=Provided definitive evidence for the germ theory
=The development of aseptic surgical techniques.
=Suggested the use of petri plates for the isolation and culture of microorganisms

Chapter 1
Supplemental Quiz Questions
1. Ghép các phát minh vào với tên các nhà bác học tương ứng
CÁc nhà bác học: Francesco Redi, Louis Pasteur, Maggots, Broth, Gauze.
A. magic bullet
B. vaccination
C. germ theory of disease
D. spontaneous generation
E. synthetic antibiotics


2. Ghộp tờn cỏc vi khu?n v�o tờn cỏc nh� bỏc h?c phat hi?n ra chỳng
Bovine bacillus, Pure cultures, Tuberculosis, Mice orgin
A. Pasteur
B. Koch
C. Redi
D. Needham
E. Leeuwenhoek
3. Use the following terms to design a map or strategy in which they form a logical progression based upon your understanding of the information presented in the course. Defend your "mind map" in no more than 3-4 sentences.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thế Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)