Vi sinh vật
Chia sẻ bởi đinh thị ngân |
Ngày 23/10/2018 |
92
Chia sẻ tài liệu: vi sinh vật thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
XEMINA MÔN VI SINH VẬT HỌC
CHỦ ĐỀ : QUÁ TRÌNH LÊN MEN PROPIONIC
SV: ĐINH THỊ NGÂN
LỚP : K40B – SP SINH
MÃ SV: 145D1402130083
Axit propionic: là một axit cacboxilic có nguồn gốc tự nhiên với công thức hóa học CH3CH2COOH .
Có các tính chất vật lí trung gian giữa các tính chất của axit cacboxylic nhỏ hơn như axit fomic , axit axetic , với axit béo .
hòa tan trong nước , loại bỏ nước bằng cách cho muối .
axit propionic thể hiện tính chất chung của axit cacboxylic , có thể tham gia phản ứng halogen hóa pha alpha với brom khi có mặt BCL3 làm chất xúc tác .
có thể gây bỏng nếu tiếp xúc với nồng độ đậm đặc.
Khái niệm :
Lên men: là sự phân giải các hợp chất hữu cơ thường là các hidrat cacbon trong điều kiện kị khí . Đây là một dạng hô hấp kị khí thường thấy ở vi khuẩn và nấm men .
Lên men propionic : là một quá trình phức tạp của sự lên men lactic đồng hình , chỉ khác là tác nhân sinh học của quá trình lên men là vi khuẩn propionic .
Tác nhân :
2 nhóm vi sinh vật :
vi khuẩn thuộc chi Propionic bacterium ( frendenchiii , p.shermanii , p.anes..)
Vi khuẩn thuộc chi Clostridium ( cl.propionicum , cl.arcticum ..
Propionibacterium acidipropionici
propionibacterium
2. Vi khuẩn clostridium.
Là vi khuẩn gram +, di động nhờ cac tiêm mao, tế bào hình que , bào tử có kích thước lớn .
Đa số là kị khí bắt buộc ,không có xitocrom và catalaza. Ngoài ra quá trình lên men propionic còn do một số vi sinh vật khác như vi khuẩn thuộc chi veillonella , micrococcus , corynebacterium , megasphageare chúng thường có trong trứng , sữa , bơ , phomat…
micrococcus
Corynebacterium
cl. novyi
Công thức
Từ nguyên liệu đường:
3C6H12O6---> 4CH3CH2COOH + 2CH3COOH + 2CO2+ 2H2O+Q
Từ nguyên liệu đường:
3CH3CHOHCOOH---> CH3CH2COOH+ CH3COOH + CH2 + H2O + Q
1. Ứng dụng làm phomat
2. Làm chất bảo quản
Axit propionic ngăn cản sự phát triển của mốc và một
số vi khuẩn . Do vậy phần lớn được sủ dụng làm chất bảo quản
cho cả con người và động vật.
3. sản xuất vitamin B12.
4. Chế biến thức ăn chăn nuôi
Chế biến thức ăn chăn nuôi gia súc: được ứng dụng trong giai đoạn như ủ tươi bắp, ủ chua khoai lang,…
Những công trình nghiên cứu cho thấy ủ với axit propionic có thể bảo quản trong một năm mà không hư hại chất lượng thức ăn, có thể tăng hàm lượng chất dinh dưỡng.
5. Trong y học
Hagifen với thành phần hoạt chất chính là ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroit, dẫn xuất từ axit propionic.
Thuốc tác động bằng cách ức chế men cyclooxygenaza; do đó, ngăn cản tổng hợp prostaglandin- tác nhân gây viêm,
đau và sốt.
Ngoài ra, acid propionic cũng là một hóa chất trung gian có ích. Nó có thể sử dụng để thay đổi các sợi xenluloza tổng hợp. Nó cũng được dùng để sản xuất một số thuốc trừ sâu. Các este của acid propionic đôi khi được dùng làm dung môi hay các chất tạo mùi nhân tạo.
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe
CHỦ ĐỀ : QUÁ TRÌNH LÊN MEN PROPIONIC
SV: ĐINH THỊ NGÂN
LỚP : K40B – SP SINH
MÃ SV: 145D1402130083
Axit propionic: là một axit cacboxilic có nguồn gốc tự nhiên với công thức hóa học CH3CH2COOH .
Có các tính chất vật lí trung gian giữa các tính chất của axit cacboxylic nhỏ hơn như axit fomic , axit axetic , với axit béo .
hòa tan trong nước , loại bỏ nước bằng cách cho muối .
axit propionic thể hiện tính chất chung của axit cacboxylic , có thể tham gia phản ứng halogen hóa pha alpha với brom khi có mặt BCL3 làm chất xúc tác .
có thể gây bỏng nếu tiếp xúc với nồng độ đậm đặc.
Khái niệm :
Lên men: là sự phân giải các hợp chất hữu cơ thường là các hidrat cacbon trong điều kiện kị khí . Đây là một dạng hô hấp kị khí thường thấy ở vi khuẩn và nấm men .
Lên men propionic : là một quá trình phức tạp của sự lên men lactic đồng hình , chỉ khác là tác nhân sinh học của quá trình lên men là vi khuẩn propionic .
Tác nhân :
2 nhóm vi sinh vật :
vi khuẩn thuộc chi Propionic bacterium ( frendenchiii , p.shermanii , p.anes..)
Vi khuẩn thuộc chi Clostridium ( cl.propionicum , cl.arcticum ..
Propionibacterium acidipropionici
propionibacterium
2. Vi khuẩn clostridium.
Là vi khuẩn gram +, di động nhờ cac tiêm mao, tế bào hình que , bào tử có kích thước lớn .
Đa số là kị khí bắt buộc ,không có xitocrom và catalaza. Ngoài ra quá trình lên men propionic còn do một số vi sinh vật khác như vi khuẩn thuộc chi veillonella , micrococcus , corynebacterium , megasphageare chúng thường có trong trứng , sữa , bơ , phomat…
micrococcus
Corynebacterium
cl. novyi
Công thức
Từ nguyên liệu đường:
3C6H12O6---> 4CH3CH2COOH + 2CH3COOH + 2CO2+ 2H2O+Q
Từ nguyên liệu đường:
3CH3CHOHCOOH---> CH3CH2COOH+ CH3COOH + CH2 + H2O + Q
1. Ứng dụng làm phomat
2. Làm chất bảo quản
Axit propionic ngăn cản sự phát triển của mốc và một
số vi khuẩn . Do vậy phần lớn được sủ dụng làm chất bảo quản
cho cả con người và động vật.
3. sản xuất vitamin B12.
4. Chế biến thức ăn chăn nuôi
Chế biến thức ăn chăn nuôi gia súc: được ứng dụng trong giai đoạn như ủ tươi bắp, ủ chua khoai lang,…
Những công trình nghiên cứu cho thấy ủ với axit propionic có thể bảo quản trong một năm mà không hư hại chất lượng thức ăn, có thể tăng hàm lượng chất dinh dưỡng.
5. Trong y học
Hagifen với thành phần hoạt chất chính là ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroit, dẫn xuất từ axit propionic.
Thuốc tác động bằng cách ức chế men cyclooxygenaza; do đó, ngăn cản tổng hợp prostaglandin- tác nhân gây viêm,
đau và sốt.
Ngoài ra, acid propionic cũng là một hóa chất trung gian có ích. Nó có thể sử dụng để thay đổi các sợi xenluloza tổng hợp. Nó cũng được dùng để sản xuất một số thuốc trừ sâu. Các este của acid propionic đôi khi được dùng làm dung môi hay các chất tạo mùi nhân tạo.
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: đinh thị ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)