Vi khuẩn quang hợp

Chia sẻ bởi Hoàng Phương Thảo | Ngày 23/10/2018 | 62

Chia sẻ tài liệu: Vi khuẩn quang hợp thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI
KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LỚP CĐ SƯ PHẠM SINH HỌC K37
HỌC PHẦN: VI SINH HỌC
CHƯƠNG V: VI KHUẨN QUANG HỢP VÀ CỐ ĐỊNH NITO
Giảng viên: Bùi Đoàn Phượng Linh
Sv thực hiện: Hồng Hải Nhi
Hoàng Phương Thảo
Thị Thủy
Nguyễn Thanh Tú
2
VI KHUẨN QUANG HỢP
1: Chu trình Carbon trong tự nhiên
2: Các vi khuẩn quang hợp
3: Trao đổi chất ở vi sinh vật quang hợp
4: Sự thống nhất và phân biệt về quang hợp giữa cây xanh và vi khuẩn
1. Chu trình Carbon trong tự nhiên:
Carbon tồn tại dưới dạng CO, các hợp chất carbonate và hydrgencarbonate dưới các đại dương, các ao hồ.
Sự biến đổi CO thành các hợp chất hữu cơ nhờ quá trình khử được thực hiện nhờ hoạt động quang hợp của cây xanh (phần chủ yếu) và của vi tảo, của vi khuẩn quang hợp. Sự biến đổi các hợp chất carbon hữu cơ trở về trạng thái vô cơ là nhờ quá trình oxygen hóa, qua đó làm cho carbon tự nhiên được tuần hoàn.
CHU TRÌNH CACBON
Cây xanh
CO2 khí quyển
Sinh khối động vật
Lên men
Sinh khối người
Vi sinh vật
Đốt cháy ( oxi hóa hóa học)
Hô hấp hiếu và kị khí
Hô hấp
( oxi hóa sinh học)
Quang hợp
Lên men
Hô hấp hiếu và kị khí
Trong tự nhiên có nhiều vi khuẩn hóa tự dưỡng và quang tự dưỡng. Chủ yếu là các loài Thiobacillusthioparus, T. thioxidans, T. denitrificans, Beggiatoa minia… chúng là những vi sinh vật kị khí, có thể sống ở môi trường có pH thấp, nhiều loài có thể quang hợp.
S2O3- + 2H SO3 2- +H2S
2H2S +CO2 (CH2O) + 2S + H2O

quang hợp
Ta có thể tóm tắt chu trình carbon trong tự nhiên bao gồm cả kị khí và hiếu khí như sau:
Sử dụng hiếu khí nguồn cacbon
Sử dụng kị khí nguồn cacbon
Sử dụng cacbon và giải phóng các hợp chất vô cơ
Vi sinh vật hóa dị dưỡng
H2
NH4+
H2S
CO2
NO2
H2O
NO3-
SO4-2
Vi sinh vật hóa tự dưỡng
Oxi hóa các sản phẩm khử
Sinh metan
CH4
Cở thể kị khí sinh metan
Vi sinh vật hóa dị dưỡng
Sản phẩm lên men
NH4+
H2S
CO2
H2
Phức chất hữu cơ
Phức chất hữu cơ
Như vậy quá trình sử dụng các hợp chất carbon chịu ảnh hưởng rất nhiều khi có oxygen tự do. Các vi sinh vật hình thành các sản phẩm khác nhau khi phân giải các hợp chất carbon trong điều kiện hiếu khí và kị khí. Trong điều kiện hiếu khí các sản phẩm oxygen hóa được tích lũy, trong khi các sản phẩm khử được tíc lũy trong điều kiện kị khí, nhờ đó làm biến đổi hoàn toàn cơ chất và đảm bảo chu trình carbon trong tự nhiên.
8
2: Các vi khuẩn quang hợp:
1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (Purple sulfur bacteria)
2.Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía (Nonsulfure purple bacteria)
3.Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục (Green sulfure bacteria)
4.Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục (Green nonsulfur bacteria)
5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
2.1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (Purple sulfur bacteria)
Thuộc nhóm này là các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc, có khả năng quang tự dưỡng vô cơ
(photolithoautotroph), tế bào có chứa chlorophyll a hoặc b , hệ thống quang hợp chứa các màng hình cầu hay hình phiến (lamellar) gắn với màng sinh chất. Để dùng làm nguồn cho điện tử (electron donors) trong quang hợp thường sử dụng H2, H2S hay S .  Có khả năng di động với tiên mao mọc ở cực, có loài chu mao, tỷ lệ G+C là 45-70%.
9
2.1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (Purple sulfur bacteria)
A_Họ Chromatiaceae:
Gồm 12 chi:
1. Chi Chromatium
2. Chi Thiocapsa
2.1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (Purple sulfur bacteria)
A_Họ Chromatiaceae:
Gồm 12 chi:
3. Chi Lamprocystis
4. Chi Thiopedia


2.1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (Purple sulfur bacteria)
A_Họ Chromatiaceae:
Gồm 12 chi:
5. Chi Thiocystis
6. Chi Thiospirillum

2.1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (Purple sulfur bacteria)
A_Họ Chromatiaceae:
Gồm 12 chi:
7. Chi Thiorhodovibrio
8. Chi Amoebobacter
9. Chi Lamprobacter
10. Chi Thiodyction
11. Chi Rhabdochromatium
12. Chi Thiorhodococcus
2.1 Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (Purple sulfur bacteria)
B_Họ Ectothiorhodospiraceae:
Gồm 2 chi:
Chi Ectothiorhodospirace
Chi Halorhodospira

2.2.Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía (Nonsulfure purple bacteria)
       Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía là nhóm vi khuẩn quang dị dưỡng hữu cơ (photoorganoheterotrophs) thường kỵ khí bắt buộc, một số loài là quang tự dưỡng vô cơ không bắt buộc (trong tối là hoá dị dưỡng hữu cơ-  chemoorganoheterotrophs). Tế bào chứa chlorophyl a hoặc b, hệ thống quang hợp chứa các màng hình cầu hay hình phiến (lamellar) gắn với màng sinh chất. Để dùng làm nguồn cho điện tử (electron donors) trong quang hợp thường sử dụng chất hữu cơ, đôi khi sử dụng hợp chất lưu huỳnh dạng khử hoặc H2. Có khả năng di động với tiên mao mọc ở cực, hoặc không di động, một số loài có túi khí (gas vesicles), tỷ lệ G+C là 61-72%. 
Rhodobacter
Rhodocyclus
Rhodopila
Rhodopseudomonas
Rhodopseudomonas-hvdt
Rhodospirillum-hvdt
Rhodospirillum
Rhodomicrobium
2.2.Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía (Nonsulfure purple bacteria)
Gồm 18 Chi:
2.2.Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía (Nonsulfure purple bacteria)
Gồm 18 Chi:
Chi Blastochloris
Chi Phaeospirillum
Chi Rhodobium
Chi Rhodocista
Chi Rhooferax
Chi Rhodoplanes
Chi Rhodospira
Chi Rhodothalassium
Chi Rhodovibrio
Chi Rhodovulum
Chi Rosespira
Chi Rubiviva
3.Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục (Green sulfure bacteria)
Thuộc nhóm này là các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc, có khả năng quang tự dưỡng vô cơ (photolithoautotroph), tế bào có chứa chlorophyll a cùng với b , c hoặc e, chứa caroten nhóm 5, hệ thống quang hợp  liên quan đến các lục thể (chlorosom) và độc lập đối với màng sinh chất. Để dùng làm nguồn cho điện tử (electron donors) trong quang hợp thường sử dụng H2, H2S hay S .  Hạt lưu huỳnh tích luỹ bên ngoài tế bào Không có khả năng di động  , một số loài có túi khí;  tỷ lệ G+C là 48-58%.
2.3.Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục (Green sulfure bacteria)
Gồm 5 chi:





4.Chi Ancalichliris
5.Chi Chloroherpeton

1.Chlorobium
2.Pelodictyon
3.Prosthecochloris
2.4.Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục (Green nonsulfur bacteria)

- Thuộc nhóm này là các vi khuẩn đa bào, dạng sợi,thường kỵ khí không bắt buộc ,thường là quang dị dưỡng (photoheterotroph), có loài quang tự dưỡng hoặc hoá dị dưỡng. Tế bào có chứa chlorophyll a và c, trong điều kiện kỵ khí thấy có chlorosom. Để dùng làm nguồn cho điện tử (electron donors) trong quang dị dưỡng là glucose, axit amin, axit hữu cơ; trong quang tự dưỡng là H2, H2S. Di động bằng phương thức  trườn (gliding) ,   tỷ lệ G+C là  53-55%. Chi điển hình là Chloroflexus, Chloronema
2.4.Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục (Green nonsulfur bacteria)
Gồm 2 chi:
Chloroflexus
Chloronema
2.5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
Trước đây thường nhầm lẫn là Tảo lam (Cyanophyta). Thực ra đây là những cơ thể nhân nguyên thuỷ, không liên quan gì đến tảo , ngoài khả năng quang hợp hiếu khí (quang tự dưỡng vô cơ) và dùng H2O làm chất cho điện tử trong quá trình quang hợp. Vi khuẩn lam chứa chlorophyll a và phycocyanin- phycobiliprotein. Một số loài có sắc tố đỏ phycoerythrin. Chúng phối hợp với sắc tố lục tạo nên màu nâu. Màng liên kết với phycobilisom. Đơn bào hoặc đa bào dạng sơi. Không di động hoặc di động bằng cách trườn (gliding), một số loài có túi khí (gas vesicles).Nhiều loại có dị tế bào (heterocysts) và có khả năng cố định nitơ. Vi khuẩn lam có mặt ở khắp mọi nơi, trong đất, trên đá, trong suối nước nóng, trong nước ngọt và nước mặn. Chúng có năng lực chống chịu cao hơn so với thực vật đối với các điều kiện bất lợi như nhiệt độ cao, pH thấp. Một số loài có khả năng sống cộng sinh với các cơ thể khác như Rêu, Dương xỉ, Tuế...Nhiều loài cộng sinh với nấm để tạo ra Địa y (Lichen). Vi khuẩn lam có thể là sinh vật xuất hiện sớm nhất trên Trái đất
Vi khuẩn lam được chia thành 5 nhóm (subsection)
5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
A_Nhóm I (có tác giả gọi là bộ Chroococcales):
Hình que hoặc hình cầu đơn bào, không có dạng sợi hay dạng kết  khối (aggregate); phân đôi hoặc nẩy chồi; không có dị tế bào (heterocytes). Hầu hết không di động. Tỷ lệ G+C là 31-71% .
2.5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
A_Nhóm I (có tác giả gọi là bộ Chroococcales):
Gồm 5 chi:



Chamaesiphon
Chroococcus
Gloeothece
Gleocapsa
Prochloron
2.5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
B_Nhóm II (có tác giả gọi là bộ Pleurocapsales):
Hình que hoặc hình cầu đơn bào. có thể tạo dạng kết khối (aggregate); phân cắt nhiều lần tạo ra các baeocytes; không có dị tế bào.Chỉ có các baeocytes là có di động. Tỷ lệ G+C là 40-46% .
2.5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
B_Nhóm II (có tác giả gọi là bộ Pleurocapsales):
Gồm 3 chi:

Chroococcidiopsis
Dermocapsa
Pleurocapsa
5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
C_Nhóm III (có tác giả gọi là bộ Oscillatorriales):
Dạng sợi (filamentous) ; dạng lông (trichome) không phân nhánh chỉ có ở các tế bào dinh dưỡng; phân đôi trên mặt phẳng, có kiểu đứt đoạn (fragmentation); không có dị tế bào; thường di động. Tỷ lệ G+C là 34-67%.
2.5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
C_Nhóm III (có tác giả gọi là bộ Oscillatorriales):
Gồm 5 chi:
Lyngbya
Osscillatoria
Prochlorothrix
Spirulina
Pseudanabaena
5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
D_Nhóm IV (có tác giả gọi là bộ Nostocales) :
Dạng sợi ; dạng lông (trichome) không phân nhánh có thể chứa các tế bào biệt hoá (specialized cell) ; phân đôi trên mặt phẳng, có kiểu đứt đoạn tạo thành đoạn sinh sản (hormogonia) ; có tế bào dị hình ; thường di động có thể sản sinh  bào tử màng dày (akinetes). Tỷ lệ G+C là 38-47%.
2.5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
D_Nhóm IV (có tác giả gọi là bộ Nostocales) :
Gồm 6 chi:
Anabaena
Cylindrospermum
Aphanizomenon
Nostoc
Scytonema
Calothrix
5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
E_ Nhóm V (có tác giả gọi là bộ Stigonematales) :
Lông (trichome) dạng sợi, phân nhánh hoặc do các tế bào nhiều hơn một chuỗi tạo thành ; phân đôi theo nhiều mặt phẳng, hình thành đoạn sinh sản (hormogonia) ; có tế bào dị hình ; có thể sản sinh bào tử màng dày ( alkinetes), có hình thái phức tạp và biệt hóa (differentiation). Tỷ lệ G+C là 42-44%.

2.5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
E_ Nhóm V (có tác giả gọi là bộ Stigonematales) :
Gồm 2 chi:

Fischerella
Geitlerinema
33
Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (Purple sulfur bacteria)
B_Họ Ectothiorhodospiraceae:
Chi Ectothiorhodospirace
Chi Halorhodospira

34
2.Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía (Nonsulfure purple bacteria)
       Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía là nhóm vi khuẩn quang dị dưỡng hữu cơ (photoorganoheterotrophs) thường kỵ khí bắt buộc, một số loài là quang tự dưỡng vô cơ không bắt buộc (trong tối là hoá dị dưỡng hữu cơ-  chemoorganoheterotrophs). Tế bào chứa chlorophyl a hoặc b, hệ thống quang hợp chứa các màng hình cầu hay hình phiến (lamellar) gắn với màng sinh chất. Để dùng làm nguồn cho điện tử (electron donors) trong quang hợp thường sử dụng chất hữu cơ, đôi khi sử dụng hợp chất lưu huỳnh dạng khử hoặc H2. Có khả năng di động với tiên mao mọc ở cực, hoặc không di động, một số loài có túi khí (gas vesicles), tỷ lệ G+C là 61-72%. 
35
2.Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía (Nonsulfure purple bacteria)
Chi Blastochloris
Chi Phaeospirillum
Chi Rhodobacter
Chi Rhodobium
Chi Rhodocista
Chi Rhodocyclus
Chi Rhooferax
Chi Rhodomicrobium
Chi Rhodoplanes
Chi Rhodopila
Chi Rhodopseudomonas
Chi Rhodospira
Chi Rhodospirillum
Chi Rhodothalassium
Chi Rhodovibrio
Chi Rhodovulum
Chi Rosespira
Chi Rubiviva
36
Rhodobacter
Rhodocyclus
Rhodopila
Rhodopseudomonas
Rhodopseudomonas-hvdt
Rhodospirillum-hvdt
Rhodospirillum
Rhodomicrobium
37
3.Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục (Green sulfure bacteria)
Thuộc nhóm này là các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc, có khả năng quang tự dưỡng vô cơ (photolithoautotroph), tế bào có chứa chlorophyll a cùng với b , c hoặc e, chứa caroten nhóm 5, hệ thống quang hợp  liên quan đến các lục thể (chlorosom) và độc lập đối với màng sinh chất. Để dùng làm nguồn cho điện tử (electron donors) trong quang hợp thường sử dụng H2, H2S hay S .  Hạt lưu huỳnh tích luỹ bên ngoài tế bào Không có khả năng di động  , một số loài có túi khí;  tỷ lệ G+C là 48-58%.
38
3.Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục (Green sulfure bacteria)
Chi Chlorobium
Chi Prosthecochloris
Chi Pelodictyon
Chi Ancalichliris
Chi Chloroherpeton

39
Chlorobium
Pelodictyon
Prosthecochloris
40
4.Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục (Green nonsulfur bacteria)
Thuộc nhóm này là các vi khuẩn đa bào, dạng sợi,thường kỵ khí không bắt buộc ,thường là quang dị dưỡng (photoheterotroph), có loài quang tự dưỡng hoặc hoá dị dưỡng. Tế bào có chứa chlorophyll a và c, trong điều kiện kỵ khí thấy có chlorosom. Để dùng làm nguồn cho điện tử (electron donors) trong quang dị dưỡng là glucose, axit amin, axit hữu cơ; trong quang tự dưỡng là H2, H2S. Di động bằng phương thức  trườn (gliding) ,   tỷ lệ G+C là  53-55%. Chi điển hình là Chloroflexus, Chloronema
41
Chloroflexus
Chloronema
42
5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
-Trước đây thường nhầm lẫn là Tảo lam (Cyanophyta). Thực ra đây là những cơ thể nhân nguyên thuỷ, không liên quan gì đến tảo , ngoài khả năng quang hợp hiếu khí (quang tự dưỡng vô cơ) và dùng H2O làm chất cho điện tử trong quá trình quang hợp. Vi khuẩn lam chứa chlorophyll a và phycocyanin- phycobiliprotein. Một số loài có sắc tố đỏ phycoerythrin. Chúng phối hợp với sắc tố lục tạo nên màu nâu. Màng liên kết với phycobilisom. Đơn bào hoặc đa bào dạng sơi. Không di động hoặc di động bằng cách trườn (gliding), một số loài có túi khí (gas vesicles).Nhiều loại có dị tế bào (heterocysts) và có khả năng cố định nitơ. Vi khuẩn lam có mặt ở khắp mọi nơi, trong đất, trên đá, trong suối nước nóng, trong nước ngọt và nước mặn. Chúng có năng lực chống chịu cao hơn so với thực vật đối với các điều kiện bất lợi như nhiệt độ cao, pH thấp. Một số loài có khả năng sống cộng sinh với các cơ thể khác như Rêu, Dương xỉ, Tuế...Nhiều loài cộng sinh với nấm để tạo ra Địa y (Lichen). Vi khuẩn lam có thể là sinh vật xuất hiện sớm nhất trên Trái đất
-Vi khuẩn lam được chia thành 5 nhóm (subsection)
43
5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
A_Nhóm I (có tác giả gọi là bộ Chroococcales):
Hình que hoặc hình cầu đơn bào, không có dạng sợi hay dạng kết  khối (aggregate); phân đôi hoặc nẩy chồi; không có dị tế bào (heterocytes). Hầu hết không di động. Tỷ lệ G+C là 31-71% . Các chi tiêu biểu là:
-Chamaesiphon
-Chroococcus
-Gloeothece
-Gleocapsa
-Prochloron
44
Chamaesiphon
Chroococcus
Gloeothece
Gleocapsa
Prochloron
45
5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
B_Nhóm II (có tác giả gọi là bộ Pleurocapsales):
Hình que hoặc hình cầu đơn bào. có thể tạo dạng kết khối (aggregate); phân cắt nhiều lần tạo ra các baeocytes; không có dị tế bào.Chỉ có các baeocytes là có di động. Tỷ lệ G+C là 40-46% . Các chi tiêu biểu là:
-Pleurocapsa
-Dermocapsa
-Chroococcidiopsis
46
Chroococcidiopsis
Dermocapsa
Pleurocapsa
47
5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
C_Nhóm III (có tác giả gọi là bộ Oscillatorriales):
Dạng sợi (filamentous) ; dạng lông (trichome) không phân nhánh chỉ có ở các tế bào dinh dưỡng; phân đôi trên mặt phẳng, có kiểu đứt đoạn (fragmentation); không có dị tế bào; thường di động. Tỷ lệ G+C là 34-67%. Các chi tiêu biểu là:
-Lyngbya
-Osscillatoria
-Prochlorothrix
-Spirulina
-Pseudanabaena
48
Lyngbya
Osscillatoria
Prochlorothrix
Spirulina
Pseudanabaena
49
5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
D_Nhóm IV (có tác giả gọi là bộ Nostocales) :
Dạng sợi ; dạng lông (trichome) không phân nhánh có thể chứa các tế bào biệt hoá (specialized cell) ; phân đôi trên mặt phẳng, có kiểu đứt đoạn tạo thành đoạn sinh sản (hormogonia) ; có tế bào dị hình ; thường di động có thể sản sinh  bào tử màng dày (akinetes). Tỷ lệ G+C là 38-47%. Các chi tiêu biểu là :
-Anabaena
-Cylindrospermum
-Aphanizomenon
-Nostoc
-Scytonema
-Calothrix

50
Anabaena
Cylindrospermum
Aphanizomenon
Nostoc
Scytonema
Calothrix
51
5. Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)
E_ Nhóm V (có tác giả gọi là bộ Stigonematales) :
Lông (trichome) dạng sợi, phân nhánh hoặc do các tế bào nhiều hơn một chuỗi tạo thành ; phân đôi theo nhiều mặt phẳng, hình thành đoạn sinh sản (hormogonia) ; có tế bào dị hình ; có thể sản sinh bào tử màng dày ( alkinetes), có hình thái phức tạp và biệt hóa (differentiation). Tỷ lệ G+C là 42-44%. Các chi tiêu biểu là :
-Fischerella
-Stigonema
-Geitlerinema


52
Fischerella
Geitlerinema
53
Tất cả các vi khuẩn quang hợp đều chứa sắc tố quang hợp ,sắc tố quang hợp ở vi khuẩn được gọi là bateriochlorophyl.
Chlorophyll và bateriochlorophyll còn được gọi là chất diệp lục và chất khuẩn lục.
Chất diệp lục,chất khuẩn lục và huyết sắc tố có cấu tạo là một vòng pocphiril do 4 nhân pirol liên kết với nhau.
Lõi của chất diệp lục và chất khuẩn lục là Mg ,lõi của huyết sắc tố là Fe.
Chất diệp lục a khác với chất khuẩn lục a,b,c,d,e ở gốc R…
1.3 Trao đổi chất ở vi sinh vật quang hợp
54
55
Bacteriochlorophyll a
56
Bacteriochlorophyll b
Bacteriochlorophyll c
57
Vi khuẩn tự dưỡng quang năng còn có chứa một số các sắc tố thuộc loại carotenoit .Carotenoit ở vi khuẩn không giống với carotenoit ở tảo hoặc thực vật.
Caroten ở tảo và cây xanh
Carotenoit ở tảo và vi khuẩn màu tía
58
Ở vi khuẩn tự dưỡng quang năng có 2 loại phosphoryl hóa quang hợp:phosphoryl hóa quang hợp tuần hoàn và phosphoryl hóa quan hợp không tuần hoàn.
59
60
- Một số vi khuẩn ưa mặn tự dưỡng quang năng có quá trình quang hợp khá đặc biệt ,đại diện cho nhóm này là các vi khuẩn hay gặp trên các hải sản ướp muối.(như vi khuẩn Halobacterium halobium,H.eutirubrum…)
61
- Những vi khuẩn này có thể sinh trưởng được trong tối hoặc ngoài sáng nếu có mặt oxygen,không có mặt oxygen chúng chỉ sinh trưởng được ngoài sáng.
-Chúng có 2 con đường thu nhận năng lượng:một đường oxygen hóa phosphoryl hóa khi có oxygen và một đường oxygen hía phosphoryl hóa khi được chiếu sáng. Tốc độ tạo ra ATP là cao nhất khi được chiếu sáng bằng bước sóng 550-600nm.
62
63
Một số tính chất của các hệ thống quang hợp ở VSV
64
65
1.4: Sự thống nhất và những khác biệt về quang hợp giữa cây xanh và vi khuẩn:
1.4.1: Sự thống nhất về quang hợp giữa cây xanh và vi khuẩn:
Đều là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ nguyên liệu vô cơ.
Đều gồm 2 pha: pha sáng và pha tối.
66
67
1.4.2: Những khác biệt về quang hợp giữa cây xanh và vi khuẩn:
68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Vi sinh học – Giảng viên Bùi Đoàn Phượng Linh
Vi sinh hoc – Chủ biên Nguyễn Thành Đạt
69
Cám ơn cô và các bạn đã lắng nghe!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Phương Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)