VH: Lý luận dạy học hiện đại

Chia sẻ bởi Trần Việt Thao | Ngày 11/05/2019 | 67

Chia sẻ tài liệu: VH: Lý luận dạy học hiện đại thuộc Giáo dục đặc biệt

Nội dung tài liệu:

Chuyên đề 1
CƠ Sở CHUNG CủA Lý LUậN DạY HọC HIệN ĐạI
( : http://hangnga14.violet.vn/present/show/entry_id/4832171 ).


(Ảnh cô giáo Hằng Nga).


CƠ Sở CHUNG CủA Lý LUậN DạY HọC HIệN ĐạI
1. Sự hình thành và phát triển của LLDH
* DH - hiện tượng XH:
+ từ góc độ người dạy: DH là sự truyền đạt, cung cấp thông tin cho HS
+ từ góc độ người học: DH giúp người học lĩnh hội những gì cần thiết theo nhu cầu của họ
+ DH - dạy cho người khác:
- học kiến thức KH, KN XH
- học có ý chí, có nhu cầu, động cơ, cảm xúc
- học có PP, có MĐ
- học thông qua sự trao đổi, chia sẻ và hợp tác
=> đáp ứng yêu cầu XH và nhu cầu phát triển của cá nhân
* Lý luận dạy học là một khoa học:
+ nghiên cứu việc dạy và học trong nhà trường
+ trả lời các câu hỏi: Ai cần học? Nhằm MĐ gì? Dạy & học cái gì? Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Với phương tiện gì? Tại sao?
=> DH xuất hiện và phát triển cùng với lịch sử nhân loại
LLDH với tư cách là một KH xuất hiện vài TK trước đây (TK 17)
LLDH ngày càng phát triển và trở thành một khoa học độc lập
2. LLDH trong hệ thống các KH GD
3. Đối tượng, nhiệm vụ NC của LLDH
* Đối tượng của LLDH: QTDH và các qui luật của nó
=> Lý luận dạy học nghiên cứu:
bản chất, qui luật;
MĐ, ND, PP-PT, HTTC, KT-ĐG;
mối quan hệ giữa các ĐK và QTDH,...
=> Nhiệm vụ của LLDH:
+ làm rõ bản chất, các thuộc tính của DH
+ xác định MĐ, nhiệm vụ, chương trình, ND, PP, HTTC
+ xây dựng hệ thống kiến thức về LLDH
+ tìm kiếm con đường nâng cao chất lượng, hiệu quả DH

YÊU CẦU CỦA XH HIỆN ĐẠI ĐỐI VỚI LÝ LUẬN DH
1. Đặc điểm của XH hiện đại và xu thế phát triển GD
a. Toàn cầu hóa: quá trình đa diện của sự tăng cường trao đổi, hòa nhập mang tính toàn cầu về kinh tế, văn hóa và XH, đặc biệt trong lĩnh vực tự do hóa thương mại quốc tế, vượt ra phạm vi quốc gia và khu vực
+ WTO: World Trade Organization (15.04.1994), có hiệu lực (01.01.1995)
+ Mục tiêu: tự do hóa thương mại; qui định nguyên tắc trong quan hệ kinh tế và thương mại quốc tế
+ WTO: góp phần quyết định trong việc mở rộng QT toàn cầu hóa
+ Việt nam nhập WTO (15.11.2006)
→ thành viên chính (11.01.2007)
* Lợi ích khi tham gia vào QT toàn cầu hóa
- được sự hỗ trợ tăng trưởng KT & sự đa dạng hàng hóa
- hàng hóa chất lượng hơn và giá thành thấp hơn
- kỹ thuật, công nghệ phát triển nhanh
- khoảng cách giữa các quốc gia thu hẹp
- nền VH của các quốc gia hướng tới tìm sự tương thích
* Thách thức khi tham gia vào QT toàn cầu hóa
- sự cạnh tranh lớn giữa các quốc gia về KT
- nguy cơ ô nhiễm môi trường, dịch bệnh thông qua sản xuất công nghiệp
- dễ làm mất đi bản sắc riêng của các nền VH
+ Cơ hội &thách thức đối với giáo dục
- dịch vụ và đầu tư quốc tế trong GD tăng
- cộng tác quốc tế trong GD-ĐT tăng
- tạo sự cạnh tranh về chất lượng GD-ĐT
- GD trở thành dịc vụ mang tính hàng hóa → thách thức trong quản lý GD
b. Sự pt của cách mạng KHCN hiện đại t¹o tiÒn ®Ò:
Kinh tế công nghiệp ( Kinh tế tri thức
Sáng tạo nên những công nghệ cao, đặc biệt CNTT
=> Hình thành XH thông tin, nền văn minh trí tuệ
Kinh tế tri thức – CN cao & nền văn minh trí tuệ với GD
+ Nền kinh tế tri thức: nền kinh tế, trong đó tri thức trở thành yếu tố quyết định đối với nền kinh tế hiện đại, các QT SX, QHSX, cũng như đối với sự phát triển XH
+ công nghệ cao: tác động mạnh & sâu sắc tới sự phát triển kinh tế - XH, đến LLSX → CN sinh học, CN vật liệu, CN năng lượng, CNTT
+ nền văn minh trí tuệ: nhân lực quyết định sự phát triển → những người có ý tưởng sáng tạo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)