Vật lý: STGT GT cơ học lượng tử

Chia sẻ bởi Trần Việt Thao | Ngày 19/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Vật lý: STGT GT cơ học lượng tử thuộc Vật lý

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG 3 CƠ HỌC LƯỢNG TỬ

I. XÁC SUẤT CỦA HÀM PHÂN BỐ LIÊN TỤC (TK)
II. HÀM SÓNG
III. TOÁN TỬ (OPERATOR)
IV PHƯƠNG TRÌNH SCHRODINGER
V. HẠT TRONG HỐ THẾ
VI. DAO ĐỘNG TỬ ĐIỀU HÒA
VII. HIỆU ỨNG ĐƯỜNG NGẦM
II. HÀM SÓNG (Wave fuction)
1. Biểu thức sóng phẳng đơn sắc tại điểm M cách nguồn O một đoạn :


Véctơ sóng xác định theo véctơ đơn vị của phương truyền sóng:

Hàm sóng ở dạng phức:

1.Ý nghĩa thống kê của hàm sóng
Theo thuyết sóng ánh sáng:

Thuyết hạt ánh sáng: hạt photon tạo ra I tỷ lệ số photon qua 1m2 trong 1 s gọi là mật độ hạt:

Vì Hàm sóng phức mô tả trạng thái vi mô của hạt chuyển động nhanh có bình phương của biên độ:

2. Điều kiện chuẩn hóa: Xác suất tìm thấy hạt trong thể tích V bất kỳ mà hạt cư trú là 1.0.

3. Điều kiện của hàm sóng:
1-   Giới nội.
2-   Đơn trị.
3-   Liên tục.
4-   Đạo hàm bậc nhất của
hàm sóng phải liên tục.




4. Quan hệ giữa sóng Broglie và vi hạt chuyển động tự do có năng lượng
và xung lượng
Tính tần số góc:

Còn véctơ sóng:

Hàm sóng viết dưới dạng:

Vận tốc Pha - Vận tốc nhóm
Vận tốc Pha:
Vận tốc truyền sóng sao cho pha là không đổi:

suy ra :
hay:

Vận tốc u lớn hơn vận tốc ánh sáng 
Vận tốc pha không phải là vận tốc truyền năng lượng.

Vận tốc nhóm là vận tốc chuyển động
của toàn bộ bó sóng.
Vận tốc nhóm của bó sóng bằng
vận tốc của hạt chuyển động.
III. TOÁN TỬ (OPERATOR)
1. Toán tử: Ánh xạ tác dụng lên một hàm biến hàm đó thành một hàm khác:

Ví dụ :
2. Một số toán tử thông dụng
A-Toán tử đạo hàm:
Ví dụ:
 



C-Toán tử Laplace:
Ví dụ :
B-Toán tử grad:
Ví dụ :
A. PHÉP TOÁN CHO TOÁN TỬ
1. PHÉP CỘNG:
Ví dụ :
2. PHÉP TRỪ
Ví dụ:
 



3. PHÉP NHÂN
Ví dụ :
B. GIAO HOÁN TỬ
1. Định nghĩa:
Ví dụ :
2. Các toán tử giao hoán được
3. Các toán tử không giao hoán được
Bài tập : Xem các TT sau có thể giao hoán được với nhau ?
2. Tổ hợp toán tử giao hoán được
Khi mà
C. TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH (LINEAR OPERATOR)
1. Định nghĩa: cho các hàm f1 f2…fn và các hằng số c1 c2…cn A là TT tuyến tính

Các TT tuyến tính
Bài tập : Xem các TT sau có tuyến tính không ?
HÀM RIÊNG VÀ TRỊ RIÊNG CỦA TOÁN TỬ

1. Định nghĩa:
Ví dụ : Ta có tìm hàm riêng trị riêng
2. Dùng định nghĩa
3. Chuyển vế:
4. Lấy tích phân
5. Biến đổi
6. Kết luận: Có nhiều trị riêng  khác nhau có nhiều hàm riêng khác nhau
E. TOÁN TỬ TỰ LIÊN HỢP TUYẾN TÍNH HERMITTE

1. Định nghĩa:Ta có là các hàm bất kỳ

 là TT Hermitte:
2. Ví dụ Xét toán tử
Xét vế trái : Dùng tích phân từng phần:
Vế phải:
So sánh:
Để Â là Hermitte thì ta có:
Kết luận: các hàm fi(x) khi nhân lẫn nhau bằng không
Gọi là trực giao
Tính chất TT hermitte

Nó có trị riêng là các giá trị thực.
Các hàm riêng là trực giao:


3. Các hàm riêng tạo thành một hệ đủ: một hàm bất kỳ được khai triển thành tổ hợp TT các hàm trực giao

IV PHƯƠNG TRÌNH SCHRODINGER
Các tiên đề trong Cơ lượng tử
Mỗi đại lượng a trong CH cổ điển tương ứng một TT Hermitte â trong CH Lượng tử sao cho trị riêng của â là số thực bằng chính giá trị của đại lượng a.
Ví dụ là toán tử năng lượng có trị riêng là E

2. Hệ thức của các TT có hình thức giống hệt như các đại lượng cổ điển tương ứng

Các toán tử thông dụng trong Cơ lượng tử
1. TT tọa độ= Tương ứng phép nhân
2. Các toán tử xung lượng
4. toán tử năng lượng:


toán tử thế năng
3. toán tử xung lượng tòan phần
PHƯƠNG TRÌNH SCHRODINGER
Ý nghĩa
Hàm riêng và trị riêng của toán tử năng lượng.

Nếu năng lượng là không đổi

2. PT Schodinger không phụ thuộc t





Giải được:- Trị riêng là mức năng lượng
- Hàm riêng mô tả trạng thái
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH SCHRODINGER
MỤC ĐÍCH KHI GIẢI
TÌM TRỊ RIÊNG: Tức là xác định các mức năng lượng và xem nó có bị gián đọan không (lượng tử hóa)
TÌM HÀM RIÊNG: Dùng tính xác suất những nơi tìm thấy hạt (đám mây điện tử). Xác định hàm mật độ xác suất

V HẠT TRONG HỐ THẾ VUÔNG
Bên trong hố 0  x  a thì U = 0
Bên ngòai hố 0 > x và x > a thì U vô hạn

Bên ngòai U lớn nên hạt không thể nhảy ra
hạt chỉ tồn tại bên trong  Phương trình S



Xét chuyển động theo 1 phương x nên:


Nghiệm là:

Lưu ý tại x=a thì hàm sóng bằng không
Kết quả:
Kết luận về mức năng lượng:
1- Năng lượng bị lượng tử hóa
2- Năng lượng tỉ lệ với bình
phương các số nguyên
3- E1 là mức thấp nhất (Ground state)
4- Từ E2 lên trên là mức kích thích
(excited state)
5- Khỏang cách các mức không đều
Kết quả:
Kết luận về các hàm sóng bậc n:


1- Ta chứng minh các hàm sóng là trực giao.



2- Xác suất tìm thấy hạt tỉ lệ với mức năng lượng thứ n
Theo sự chuẩn hóa hàm sóng :
Kết quả: nghiệm tổng quát là tổ hợp tuyến tính các nghiệm
Kết quả: nghiệm có yếu tố thời gian
Kết quả: cho trường hợp 3D hạt trong hộp vuông
V DAO ĐỘNG TỬ ĐIỀU HÒA
Trong 1D : Hệ chịu tác động lực tuần
hoàn f=-kx, nên động năng U=kx2/2


Phương trình Schrodinger một chiều:



Xét hai toán tử tăng và giảm:



Lấy phép nhân 2 toán tử đó  viết lạI PT Schrodinger
V DAO ĐỘNG TỬ ĐIỀU HÒA
Ta chứng minh được luận điểm sau:

Kết qủa về mức năng lượng
1- Các năng lượng cách đều nhau một đoạn
2- Mức năng lượng thấp nhất có giá trị dương
và là năng lượng ở nhiệt độ 0K. ??
3- Mức thứ J bất kỳ có giá trị
NGHIỆM CỦA DAO ĐỘNG TỬ ĐIỀU HÒA
Nghiệm ở trạng thái cơ bản u0: khi đó
Nếu tác dụng hạ bậc sẽ không còn sóng
Phương trình xác định:


Giải được nghiệm:

Dùng điều kiện chuẩn hóa  Biên độ sóng là
Và viết lại hàm cơ bản:



Hàm ở trạng thái m
Kết quả: nghiệm có yếu tố thời gian
Kết quả: cho trường hợp 3D hạt trong hộp vuông
Kết quả: Về năng lượng
Kết quả: Về hàm sóng
Lúc này có sự suy biến: Cùng một mức năng lượng sẽ có nhiều trạng thái khác nhau do các giá trị nx, ny và nz tạo ra.
Ví dụ với mức
VII Hiệu ứng đường hầm Tuner effect
Giải bài toán hạt chuyển động vướt qua rào thế có U cao hơn năng lượng của nó.

Khi 0  x  U = 0: miền 1
Khi a  x  0 U = U0: miền 2
Khi x  a  U = 0: miền 3
Trong Miền I và III

Nghiệm:
Trong Miền II
Để tìm nghiệm, dùng điều kiện biên, vì có 6 biên độ ứng các miền nhưng chỉ có 4 DK biên  phải bỏ một hệ số B3 với giả thuyết sóng không phản xạ ở vô cùng.
Vấn đề ta quan tâm là sóng có qua rào không?
Hệ số truyền qua D: là tỷ số giữa bình phương biên độ sóng truyền qua hàng rào thế và bình phương biên độ sóng tới tại hàng rào thế.
Kết qủa thu được
Ví dụ: Nếu hiệu năng lượng cho là E-U0=1,28.10-31 J, khi đó ta có thể dùng lý thuyết để tính sự phụ thuộc của hệ số truyền qua D vào độ rộng hố thế a.
Hệ số truyền qua D chỉ đáng kể khi độ rộng hố thế a là rất nhỏ, khi đó hạt thể hiện tính chất sóng của vi hạt và điều đó không thể có với các hạt vĩ mô.
Ứng dụng:
1- Giải thích phát xạ lạnh electron trong kim loại
2-Phân rã hạt anpha từ nhân có 2 prôtôn và 2 Nơtrôn.
1- Phương trình truyền sóng vật chất:
2- Ýnghĩa và tính chất hàm sóng
3-Vận tốc pha và nhóm
4- Toán tử và các phép toán của Toán tử. Toán Tử Hermitte
5- Giao hoán tử và các tính chất. Hàm riêng trị riêng.
6- PT Schrodinger

7- Hạt trong hố thế


8- Dao động tử điều hòa.

9- Hiệu ứng đường ngầm
Ôn tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)