VAT LY 11CB: TRAC NGHIEM CHUONG III & IV ( LT & BT CO DAP AN)

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Nghinh | Ngày 26/04/2019 | 91

Chia sẻ tài liệu: VAT LY 11CB: TRAC NGHIEM CHUONG III & IV ( LT & BT CO DAP AN) thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
Một dây bạch kim ở 20oC có điện trở suất o=10,6.10-8 m. Tính điện trở suất của dây dẫn này ở 500 oC. Coi rằng điện trở suất của bạch kim trong khỏang nhiệt độ này tăng tỉ lệ bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở= 3,9.10-3 K-1.
 = 31,3.10-8 m.
 = 20,7.10-8 m.
 = 30,4.10-8 m.
 = 34,3.10-8 m.
Một bóng đèn (220 V -75 W) có dây tóc làm bằng vonfram. Điện trở của dây tóc đèn ở 25 0C là R0 = 55,2 Ω . Tính nhiệt độ t của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường. Coi rằng điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tằng tỉ lệ bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3 K-1
t = 2597 0C.
t = 2350 0C.
t = 2400 0C.
t = 2622 0C.
Một bóng đèn Đ: (220 V – 100 W) khi sáng bình thường nhiệt độ dây tóc là 2000 0C, điện trở của đèn khi thắp sáng
484 Ω.
45,5 Ω.
2,2 Ω.
48,4 Ω.
Một bóng đèn Đ: (220 V – 100 W) khi sáng bình thường nhiệt độ dây tóc là 2000 0C ,điện trở của đèn khi không thắp sáng (ở nhiệt độ 20 0C) có giá trị là (Cho biết dây tóc của đèn làm bằng Vônfrôm có hệ số nhiệt điện trở là 4,5.10-3 K-1)
488 Ω.
484 Ω.
49 Ω.
4,9 Ω.
Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U1 = 20 mV thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I1 = 8 mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t1 = 25 0C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,2.10-3 K-1. Nhiệt độ t2 của dây tóc đèn khi sáng bình thường là
2600 0C.
3649 0C.
2644 K.
2917 0C.
CẶP NHIỆT ĐIỆN
Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu còn lại nhúng vào nước sôi thì suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện là 0,860 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó là
6,8 μV/K.
8,6 μV/K.
6,8 V/K.
8,6 V/K.
Dùng cặp nhiệt điện Cu – Constantan có hệ nhiệt điện động αT = 42,5 μV/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Giữ nguyên mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc nóng chảy. Khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
335 0C.
353 0C.
236 0C.
326 0C.
Cặp nhiệt điện Sắt – Constantan có hệ số nhiệt điện động αT = 50,4 μV/K và điện trở trong r =0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở RG = 19,5 Ω.Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt t1 = 27 0C, nhúng mối hàn thứ hai vào trong bếp điện có nhiệt độ 327 0C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là
0,756 mA.
0,576 mA.
675 mA.
765 mA.
Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện trở= 65V/ K được đặt trong không khí ở nhiệt độ 20 oC, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 232 oC. Suất điện động nhiệt của cặp nhiệt điện đó là
13,0 mV.
13,6 mV.
14 mV.
13 mV.
Nguyên tử lượng của đồng là 64.10-3 kg/mol; khối lượng riêng là 9.103 kg/m3. Biết mỗi nguyên tử đồng đóng góp xấp xỉ một êlectron tự do. Mật độ êlectron tự do trong đồng là
n = 8,5.1028 êlectron/m3.
n = 84,7.1028 êlectron/m3.
n = 3469.1023 êlectron/m3.
n = 42,8.1017 êlectron/m3.
Một sợi dây đồng có điện trở 50 Ω ở nhiệt độ 0 0C hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4,3.10-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Nghinh
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)