Vật Lý 11 học kì I

Chia sẻ bởi Phan Huy Luat | Ngày 26/04/2019 | 331

Chia sẻ tài liệu: Vật Lý 11 học kì I thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:


PHẦN 1: TĨNH ĐIỆN

CHỦ ĐỀ 1 : TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐIỆN TÍCH
Bài 1. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích đặt cố định tại hai điểm A,B cách nhau một khoảng r =30cm.
a. Với q1 = 10-8C và q2 =3.10-7C. b. Với q1 = 3.10-9C và q2 =-9.10-9C.
Bài 2. Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau một khoảng r = 2cm thì lực đẩy giữa chúng là F=1,6.10-4(N). Độ lớn giữa các điện tích là bao nhiêu? Nếu đặt trong môi trường có hằng số điện môi là 2 thì lực tương tác là bao nhiêu?
Bài 3. Hai điện tích điểm đặt cách nhau R1 = 3,6cm trong không khí. Hỏi khi đặt trong nước nguyên chất () phải cách nhau khoảng R2 bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa 2 điện tích vẫn không thay đổi.
Bài 4. Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau khoảng R = 3m trong chân không, hút nhau bằng một một lực F = 6.10-9N. Điện tích tổng cộng của 2 vật là 10-19 C. Tính điện tích của mỗi vật.
Bài 5. Hai quả cầu giống nhau mang điện , cùng đặt trong chân không và cách nhau khoảng R = 1m thì chúng hút nhau 1 lực F1 = 7,2N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đưa trở lại vị trí cũ ( cách nhau R = 1m) thì chúng đẩy nhau 1 lực F2 = 0,9N. Tính điện tích mỗi quả cầu trước và sau khi tiếp xúc.
Bài 6. Hai điện tích q 1, q2 đặt cách nhau khoảng 10cm thì tương tác nhau bằng lực F khi đặt trong không khí và bằng  khi đặt trong dầu. Để lực tương tác vẫn là F thì hai điện tích phải cách nhau bao nhiêu khi đặt trong dầu.
Bài 7. Cho 2 điện tích điểm  lần lượt đặt tại 2 điểm A và B ( trong chân không) cách nhau AB = 1m. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm  khi đặt q0 đặt tại:
a. điểm C: AC=BC=50cm. b. điểm D: AD=140cm; BD=40cm
c. điểm M: AM = 60cm;BM = 40cm. d. điểm N: AN=BN=AB
e. điểm P : AP = 60cm ; BP = 80cm. f. điểm K : AK =cm ; BP= cm
Bài 8. Cho 2 điện tích điểm và  lần lượt đặt tại 2 điểm A và B ( trong chân không) cách nhau AB = 1m. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm  khi đặt q0 đặt tại:
a. điểm M : AM = 60cm; BM = 40cm. b. điểm N : AN = 60cm ; BN = 80cm.
Bài 9. Cho hai điện tích bằng q=10-9C và 2 điện tích bằng q= -10-9 C đặt tại 4 đỉnh của hình vuông ABCD cạnh a =10cm ( trong chân không). Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích nói trên.
Bài 10. Cho 2 quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích  và  chạm nhau rồi đưa chúng ra xa cách nhau R = 20cm trong chân không. Tính lực tương tác giữa chúng.
Bài 11. Hãy so sánh lực tĩnh điện F1 và lực vạn vật hấp dẫn F2 giữa 2 hạt electron. Biết : hằng số hấp dẫn  ; Khối lượng và điện tích electron : ; .
Bài 12. Có 2 giọt nước giống nhau, mỗi giọt có thừa 1 electron. Cho rằng các giọt nước hình cầu và biết rằng lực đẩy tĩnh điện tác dụng lên mỗi giọt nước cân bằng với lực hấp dẫn của chúng. Tính bán kính R của mỗi giọt nước.
Bài 13. Theo giả thiết về cấu tạo nguyên tử hidro của Bo thì nguyên tử hidro gồm hạt nhân và một electron quay xung quanh nó trên quĩ đạo tròn bán kính r = 5,3.10 -11 m . Tìm vận tốc của electron và số vòng quay của nó trong mỗi giây.
Bài 14. Cho hai điện tích  tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau AB= 1m.
1. Xác định vị trí điểm M để khi đặt tại M một điện tích q0, lực điện tổng hợp tác dụng lên q0 sẽ bằng 0. Chứng tỏ rằng vị trí của M không phụ thuộc vào giá trị của q0.
2. Điện tích q0 đặt tại điểm M nói trên phải có giá trị ( đại số) bằng bao nhiêu để lực điện tổng hợp tác dụng lên q1 và q2 đều bằng 0.
Bài 15. Cho hai điện tích   tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau AB =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Huy Luat
Dung lượng: | Lượt tài: 13
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)